Flubendazole

Flubendazole
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • Methyl N-[6-(4-fluorobenzoyl)-1H-benzimidazol-2-yl]carbamate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.046.007
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC16H12FN3O3
Khối lượng phân tử313.28 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Điểm nóng chảy260 °C (500 °F)
SMILES
  • COC(=O)Nc1[nH]c2ccc(cc2n1)C(=O)c3ccc(cc3)F
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C16H12FN3O3/c1-23-16(22)20-15-18-12-7-4-10(8-13(12)19-15)14(21)9-2-5-11(17)6-3-9/h2-8H,1H3,(H2,18,19,20,22) KhôngN
  • Key:CPEUVMUXAHMANV-UHFFFAOYSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Flubendazole là một loại thuốc trị giun. Tên thương hiệu của nó là Flutelmium, một loại bột nhão được sản xuất bởi Janssen Pharmaceutica NV được sử dụng bởi các bác sĩ thú y để bảo vệ chống lại ký sinh trùng và giun trong chó và mèo. Các tên thương hiệu khác là Flubenol, BioverminFlumoxal.[1]

Nó cũng có sẵn cho người sử dụng để điều trị nhiễm giun. Nó có sẵn OTC (không có toa) ở châu Âu.

Kể từ năm 2000, grit được xử lý bằng Flubendazole ngày càng được đặt ra trên quy mô cảnh quan trên nhiều cánh đồng grouse của Anh bởi những người chơi trò chơi trong nỗ lực giảm tác động lên số lượng chim từ giun lươn. Bằng chứng về gánh nặng giun cao là cần thiết trước khi bác sĩ thú y có thể phân phối và bán sản phẩm, được gọi là 'grit thuốc'.[2] Tuy nhiên, đã có sự lo ngại ngày càng tăng về các chất gây ô nhiễm xâm nhập vào vùng nước ngầm chảy ra từ vùng đồng hoang, cũng như từ việc sử dụng nó trong môi trường canh tác và sự hiện diện của nó trong phân bón. Các nhà nghiên cứu đang bắt đầu thu thập bằng chứng nghiên cứu để thông báo phát triển chính sách về sự hiện diện của thuốc này và các loại thuốc thú y khác trong môi trường rộng lớn hơn.[3][4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “US Patent 5824336 - Chewable flubendazole tablets for companion animals”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ “Best practice use of medicated grit”. Game and Wildlife Conservation Trust. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  3. ^ Kay, Dr. Paul. “Analysis, occurrence and effects of flubendazole in moorland river catchments”. www.nercdtp.leeds.ac.uk. Leeds York NERC Doctoral Training Partnership (DTP). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ Kreuzig, Robert; Blümlein, Katharina; Höltge, Sibylla (tháng 11 năm 2007). “Fate of the Benzimidazole Antiparasitics Flubendazole and Fenbendazole in Manure and Manured Soils”. CLEAN - Soil Air Water. 35 (5): 488–494. doi:10.1002/clen.200720023. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
White Room (ホワイトルーム, Howaito Rūmu, Việt hoá: "Căn phòng Trắng") là một cơ sở đào tạo và là nơi nuôi nấng Kiyotaka Ayanokōji khi cậu còn nhỏ
"Chuyện người chuyện ngỗng": Đồng hành cùng vật nuôi thay đổi cuộc đời bạn như thế nào?
Rất có thể bạn và gia đình của bạn đã từng nuôi thú cưng, mà phổ biến nhất có lẽ là chó mèo.
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Trong sự kiện Nga sáp nhập bán đảo Crimea, chúng ta thường hay nghe vụ Liên Xô cắt bán đảo Crimea cho Ukraine năm 1954