Flumetasone

Flumetasone
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaFlumethasone (USAN)
AHFS/Drugs.comThông tin tiêu dùng chi tiết Micromedex
Dược đồ sử dụngTopical
Mã ATC
Dữ liệu dược động học
Chuyển hóa dược phẩmGan, CYP3A4-mediated
Các định danh
Tên IUPAC
  • (1R,2S,8S,10S,11S,13R,14R,15S,17S)-1,8-difluoro-14,17-dihydroxy-14-(2-hydroxyacetyl)-2,13,15-trimethyltetracyclo[8.7.0.02,7.011,15]heptadeca-3,6-dien-5-one
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.016.701
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC22H28F2O5
Khối lượng phân tử410.452 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • C[C@@H]1C[C@H]2[C@@H]3C[C@@H](C4=CC(=O)C=C[C@@]4([C@]3([C@H](C[C@@]2([C@]1(C(=O)CO)O)C)O)F)C)F
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H28F2O5/c1-11-6-13-14-8-16(23)15-7-12(26)4-5-19(15,2)21(14,24)17(27)9-20(13,3)22(11,29)18(28)10-25/h4-5,7,11,13-14,16-17,25,27,29H,6,8-10H2,1-3H3/t11-,13+,14+,16+,17+,19+,20+,21+,22+/m1/s1 KhôngN
  • Key:WXURHACBFYSXBI-GQKYHHCASA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Flumetasone, còn được gọi là flumethasone,[1] là một corticosteroid dùng để sử dụng tại chỗ.

Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1951 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1964.[2]

Hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Flumethasone mạnh gấp 420 lần cortisone trong mô hình động vật để hoạt động chống viêm.   [ <span title="This claim needs references to reliable sources. (September 2015)">cần dẫn nguồn</span> ]

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên thương mại bao gồm Locacorten, Locorten và Orsalin. Nó có sẵn kết hợp với clioquinol, dưới tên thương mại Locacorten-Vioform (ở một số nước Locorten-Vioform), để điều trị viêm tai ngoài externaotomycosis. Nó thường được xây dựng như pivalic axit este tiền chất flumetasone pivalate.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Morton, IK; Hall, JM (1999). Concise Dictionary of Pharmacological Agents Properties and Synonyms. Dordrecht: Springer Netherlands. tr. 122. ISBN 9789401144391.
  2. ^ Fischer, Jnos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 484. ISBN 9783527607495.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu anime Golden Time
Giới thiệu anime Golden Time
Golden Time kể về những cuộc tình giữa những chàng trai và cô gái tại trường luật Tokyo
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Đã biết có cố gắng mới có tiến bộ, tại sao nhiều người vẫn không chịu cố gắng?
Những người càng tin vào điều này, cuộc sống của họ càng chịu nhiều trói buộc và áp lực
Story Quest là 1 happy ending đối với Furina
Story Quest là 1 happy ending đối với Furina
Dạo gần đây nhiều tranh cãi đi quá xa liên quan đến Story Quest của Furina quá, mình muốn chia sẻ một góc nhìn khác rằng Story Quest là 1 happy ending đối với Furina.
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Nanami là dạng người sống luôn đặt trách nhiệm rất lớn lên chính bản thân mình, nên cái c.hết ở chiến trường ắt hẳn làm anh còn nhiều cảm xúc dang dở