Folktronica

Folktronica hay electrofolk là một thể loại âm nhạc kết hợp nhiều yếu tố của nhạc dân giannhạc điện tử.[1][2]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Jim Byers là người nghĩ ra tên cho thuật ngữ folktronica trên trang web nay đã đóng cửa BurnitBlue.com, trong thời kỳ nảy nở các hãng đĩa như Twisted Nerve tại Manchester, có nghệ sĩ chơi nhạc cụ như Badly Drawn Boy, ban đầu chơi nhạc điện tử. Nó sau đó được dùng để miêu tả âm nhạc của Kieran Hebden và dự án Four Tet của anh năm 2001.[2][3][4] Năm 2001, nghệ sĩ Momus phát hành album tên Folktronic giúp phổ biến thêm thuật ngữ này.[5] Một thể loại tương tự là "Laptop folk", là thể loại nhạc dân gian điện tử tối giản hơn.

Một vài album trong thể loại này là: Pause của Four Tet (2001),[6] Mother's Daughter and Other Songs của Tunng (2005),[6][7] The Milk of Human Kindness của Caribou (2005),[6] Seventh Tree (2008)[7]Tales of Us (2013) của Goldfrapp,[8] The Age of Adz của Sufjan Stevens (2010), và Everyday Robots của Damon Albarn (2014).[9]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Smyth, David (ngày 23 tháng 4 năm 2004). "Electrifying folk: Folktronica, new folk, fuzzy folk – call it what you will. Laptops are replacing lutes to create a whole new sound", Evening Standard, p. 31.
  2. ^ a b Empire, Kitty (ngày 27 tháng 4 năm 2003). "Up front on the verge: Four Tet, aka Kieran Hebden", The Observer, p. 14.
  3. ^ Harley, Kevin (ngày 30 tháng 1 năm 2010). "Four Tet: There Is Love in You", The Independent, p. 24
  4. ^ Brown, Jonathan; Kinnear, Lucy (ngày 11 tháng 2 năm 2008). “The real school of rock”. p. 10., Elliott School is a struggling comprehensive in south London. But it has an astonishing record in nurturing a diverse range of avant-garde pop stars. The Independent. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
  5. ^ Momus: Folktronic: Pitchfork Record Review[liên kết hỏng]
  6. ^ a b c closed access publication – behind paywall Clayton, Richard (ngày 1 tháng 2 năm 2009). “Folktronica: Encyclopedia of Modern Music”. Times Online. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2010. Bản mẫu:Password-protected
  7. ^ a b Last.FM 'folktronica' taggers. Last.FM (biên tập). “Top Albums tagged as 'folktronica'. Hit albums tagged 'folktronica' and less-popular albums highly tagged 'folktronica'. Last.FM. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
  8. ^ Stephen Sears. “Goldfrapp's 'Tales Of Us': Album Review | Music News, Reviews, and Gossip on”. Idolator.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2014.
  9. ^ Lewis, Luke. “Damon Albarn – Everyday Robots (2014) / Album Reviews / The Essential”. Theessential.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
Chúng ta biết đến cơ chế chính trong combat của HSR là [Phá Khiên]... Và cơ chế này thì vận hành theo nguyên tắc
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Nhân vật Shigeo Kageyama - Mob Psycho 100
Shigeo Kageyama (影山茂夫) có biệt danh là Mob (モブ) là nhân vật chính của series Mob Psycho 100. Cậu là người sở hữu siêu năng lực tâm linh, đệ tử của thầy trừ tà Arataka Reigen
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Siargao là một hòn đảo phía Đông Nam Philippines, nổi tiếng với hình dáng giọt nước mắt tear-drop
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố