The Age of Adz

The Age of Adz
Album phòng thu của Sufjan Stevens
Phát hành12 tháng 10 năm 2010 (2010-10-12)
Thu âm2009–2010
Thể loạiBaroque pop, folktronica, art rock[1]
Thời lượng74:49
Hãng đĩaAsthmatic Kitty
Sản xuấtSufjan Stevens
Thứ tự album của Sufjan Stevens
All Delighted People
(2010)
The Age of Adz
(2010)
Silver & Gold
(2012)

The Age of Adz (Adz phát âm là /ɒdz/)[2] là album phòng thu thứ sáu của ca sĩ/nhạc sĩ người Mỹ Sufjan Stevens, phát hành ngày 12 tháng 10 năm 2010 bởi Asthmatic Kitty. Đây là album dài đầu tiên của Stevens trong vòng 5 năm, từ khi phát hành Illinois năm 2005.

Album có nhiều hiệu ứng nhạc điện tử cộng với sự phối hợp của dàn nhạc, và lấy cảm hứng từ bìa đĩa của nghệ sĩ Royal Robertson. Việc dùng nhạc điện tử đánh dấu sự thay đổi phong cách của Stevens so với các nhạc phẩm trước đó—ví dụ như Seven SwansMichigan. Không như Illinois, phần lời của The Age of Adz không liên quan đến các sự kiện hay nhân vật, thay vào đó là nội dung và cảm xúc cá nhân.

Album xuất hiện trên nhiều danh sách "best of 2010"- như của Paste, The New York TimesMTV. Về thương mại, đây là album có doanh số bán hàng tuần đầu cao nhất của Stevens tính tới thời điểm đó.

Phát hành và tiếp nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

The Age of Adz đạt ví trí số bảy trên Billboard 200, bán được 36,000 bản trong tuần đầu tại Mỹ. Đây là vị trí cao nhất của Stevens trên bảng xếp hạng cho tới nay.[3][4] Nó cũng giành vị trí số một trên các danh sách "Rock Albums", "Independent Albums", "Alternative Albums" và "Folk Albums", và số hai trên "Digital Albums" và "Tastemaker Albums" của Billboard.[4] Album cũng có mặt trên bảng xếp hạng của nhiều quốc gia khác.[5]

Tiếp nhận đánh giá

[sửa | sửa mã nguồn]
Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic80[6]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic[7]
BBC(hỗn hợp)[8]
Consequence of Sound[9]
Entertainment.ie[10]
Entertainment Weekly(A-)[11]
The Guardian[12]
The Independent[13]
One Thirty BPM(89%)[14]
NME[15]
Pitchfork Media(8.4/10)[16]
Slant Magazine[17]
Spin[18]
Sputnikmusic[19]

The Age of Adz nhận được những đánh giá tích cực từ khi được phát hành. Trên Metacritic, với thanh điểm 100, album nhận được điểm trung bình là 80, dựa trên 33 bài đánh giá.[6] Bài hát được nhắc đến nhiều nhất trong các bài đánh giá là "Impossible Soul", với chiều dài 25 phút, bài hát này chiếm tới 1/3 album. Ryan Dombal của Pitchfork Media cho rằng "Impossible Soul" là "một ý tưởng hấp dẫn hơn hầu hết nghệ sĩ có thể tập hợp trong sự nghiệp",[16] Alan Shulman của No Ripcord phê bình phần giữa của bài hát, nhưng cho rằng ba phút cuối bài là "một hớp không khí trong lành".[20]

Công bố Danh sách Vị trí
Time Top 10 Albums of 2010 #6[21]
Exclaim! Best Pop & Rock Album of 2010 #8[22]
Pitchfork 50 top albums of 2010 #25[23]
The New York Times Top Pop 2010 Anthems #5[24]
MTV 20 Best Albums Of 2010 #10[25]
Paste The 50 Best Albums of 2010 #9[26]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Bảng xếp hạng (2010) Vị trí cao nhất
Hoa Kỳ US Billboard 200 7[7]
Independent Albums 1[7]
Vương quốc Anh UK Albums Chart 30[5]
Na Uy VG-lista 19[5]
Ireland Irish Albums Chart 23[5]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các ca khúc được viết bởi Sufjan Stevens.

STTNhan đềThời lượng
1."Futile Devices"2:11
2."Too Much"6:44
3."Age of Adz"8:00
4."I Walked"5:01
5."Now That I'm Older"4:56
6."Get Real Get Right"5:10
7."Bad Communication"2:24
8."Vesuvius"5:26
9."All for Myself"2:55
10."I Want to Be Well"6:27
11."Impossible Soul"25:35
Tổng thời lượng:74:49
  • Ghi chú: Phiên bản vinyl của album, ba phút cuối "Impossible Soul" được chuyển tới cuối mặt C, ngay sau "I Want to be Well" vì lý do hạn chế thời gian và kỹ thuật.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Billboard's Number One Albums of the Rock Era, Pt. 1 (1956–1995)”. Rate Your Music. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011.
  2. ^ “The Age of Adz, a New Album from Sufjan Stevens”. Asthmatic Kitty. ngày 26 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ Jessica Suarez (ngày 22 tháng 10 năm 2010). “Sufjan Reveals Health Issues, Has Career-Best Sales Week”. Stereogum. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2010.
  4. ^ a b “The Age of Adz – Sufjan Stevens”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2010.
  5. ^ a b c d “Sufjan Stevens – The Age of Adz”. acharts.us. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2012.
  6. ^ a b “The Age of Adz”. Metacritic. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2010.
  7. ^ a b c “The Age of Adz”. allmusic. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ Sam Lewis (ngày 8 tháng 10 năm 2010). “Review of Sufjan Stevens — The Age of Adz”. BBC. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2010.
  9. ^ Ryan Burleson (ngày 29 tháng 9 năm 2010). “Album Review: Sufjan Stevens – The Age of Adz”. Consequence of Sound. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2010.
  10. ^ Mulligan, Jenny (ngày 13 tháng 10 năm 2010). “Sufjan Stevens – The Age of Adz”. Entertainment.ie. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
  11. ^ Simon Vozick-Levinson (ngày 6 tháng 10 năm 2010). “Music Review — The Age of Adz”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  12. ^ Alexis Petridis (ngày 7 tháng 10 năm 2010). “Sufjan Stevens: The Age of Adz — review”. The Guardian. London. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2010.
  13. ^ Andy Gill (ngày 8 tháng 10 năm 2010). “Album: Sufjan Stevens, The Age of Adz (Asthmatic Kitty)”. The Independent. London. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2010.
  14. ^ Hakimian, Rob (ngày 11 tháng 10 năm 2010). “Album Review: Sufjan Stevens – The Age of Adz”. One Thirty BPM. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2011.
  15. ^ Denney, Alex. “Album Review: Sufjan Stevens – The Age Of Adz (Asthmatic Kitty)”. NME. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2013.
  16. ^ a b Dombal, Ryan (ngày 12 tháng 10 năm 2010). “Sufjan Stevens, The Age of Adz”. Pitchfork Media. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2011.
  17. ^ Kevin Lidel (ngày 12 tháng 10 năm 2010). “Music Review: Sufjan Stevens: The Age of Adz”. Slant Magazine. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2010.
  18. ^ Mikael Wood (ngày 2 tháng 10 năm 2010). “Sufjan Stevens, 'The Age of Adz' (Asthmatic Kitty)”. Spin. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2010.
  19. ^ Adam Downer (ngày 3 tháng 10 năm 2010). “Sufjan Stevens — The Age of Adz (staff review)”. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2010.
  20. ^ Alan Shulman (ngày 12 tháng 10 năm 2010). “The Age of Adz”. No Ripcord. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2010.
  21. ^ “Sufjan Stevens, 'Age of Adz' – The Top 10 Everything of 2010”. Time. ngày 9 tháng 12 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  22. ^ “Pop & Rock Year in Review”. Exclaim!. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2015.
  23. ^ “The Top 50 Albums of 2010”. Pitchfork. ngày 16 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2010.
  24. ^ Pareles, Jon (ngày 16 tháng 12 năm 2010). “Top Pop 2010”. The New York Times. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2011.
  25. ^ Montgomery, James. “Kanye West, Robyn And More: 20 Best Albums Of 2010”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2011.
  26. ^ Jackson, Josh. “The 50 Best Albums of 2010”. Paste. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Anh em nghĩ gì khi nghe ai đó khẳng định rằng: chúng ta có thể tìm ra câu trả lời đúng/sai cho bất cứ vấn đề nào trên đời chỉ trong 1 phút?
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel