For Your Entertainment (album)

For Your Entertainment
Album phòng thu của Adam Lambert
Phát hành23 tháng 11 năm 2009
Thu âmtháng 5 đến tháng 10 năm 2009
Thể loạiPop rock, electropop
Thời lượng56:24
Hãng đĩaRCA
Sản xuấtRob Cavallo, Dr. Luke, Max Martin, Shellback, Greg Wells, Linda Perry, Jeff Bhasker, Ryan Tedder, Howard Benson
Đánh giá chuyên môn
Thứ tự album của Adam Lambert
Take One
(2009)
For Your Entertainment
(2009)
Acoustic Live!
(2010)
Đĩa đơn từ For Your Entertainment
  1. "For Your Entertainment"
    Phát hành: 27 tháng 10 năm 2009
  2. "Whataya Want from Me"
    Phát hành: 24 tháng 11 năm 2009
  3. "If I Had You"
    Phát hành: 11 tháng 5 năm 2010
  4. "Fever"
    Phát hành: 17 tháng 9 năm 2010
  5. "Sure Fire Winners"
    Phát hành: 24 tháng 1 năm 2011
  6. "Aftermath"
    Phát hành: 8 tháng 3 năm 2011
  7. "Sleepwalker"
    Phát hành: ngày 25 tháng 3 năm 2011[11][12]

For Your Entertainment là album đầu tay của Á quân American Idol Adam Lambert. Phát hành ngày 23/11/2009. Album này đứng thứ 6 trong những album hay nhất thập kỷ trên BillBoard (Readers' poll)

Lịch sử phát triển

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày sau cuộc thi American Idol Adam bắt đầu viết và thu âm với Lady Gaga, Greg Wells, Max Martin, Linda Perry, RedOne, Ryan Tedder, Evan "Kidd" Bogart, Sam Sparro, Kara DioGuardi, Rivers Cuomo và P!nk.

Adam cũng ghi chú trên Twitter rằng anh đang hợp tác với ngôi sao nhạc pop Lady Gaga.

Ngày 28/10, Adam thông báo rằng đĩa đơn đầu tiên sẽ là "For Your Entertainment" sản xuất bởi Dr. Luke. Anh cho biết: "Đĩa đơn đầu tay sẽ là 'For Your Entertainment'... Tôi chắc rằng nó sẽ làm bạn muốn nhảy ngay.". Adam nói thêm bài hát "Soaked" được viết bởi Matthew Bellamy trong nhóm Muse và bài "Music Again" viết bởi Justin Hawkins trong The Darkness. Adam cũng tham gia viết các ca khúc "Strut", "Pick U Up", "Aftermath" và "Broken Open".

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Music Again"Justin HawkinsRob Cavallo3:16
2."For Your Entertainment"Lukasz Gottwald, Claude KellyDr. Luke3:34
3."Whataya Want from Me"Pink, Max Martin, ShellbackMax Martin, Shellback3:46
4."Strut"Kara DioGuardi, Greg Wells, Adam LambertWells3:27
5."Soaked"Matthew BellamyCavallo4:31
6."Sure Fire Winners"David Gamson, Alex James, Oliver LieberCavallo3:30
7."A Loaded Smile"Linda PerryPerry4:03
8."If I Had You"Martin, Shellback, Savan KotechaMartin, Shellback, Kristian Lundin3:46
9."Pick U Up"Rivers Cuomo, Wells, LambertWells3:59
10."Fever"Lady Gaga, Rob Fusari, Jeff BhaskerBhasker3:24
11."Sleepwalker"Ryan Tedder, Aimee Mayo, Chris LindseyTedder4:23
12."Aftermath"Lambert, Alisan Porter, Ferras, Ely RiseHoward Benson4:23
13."Broken Open"Wells, Lambert, Evan "Kidd" BogartWells5:03
14."Time for Miracles" (bonus track)Alain Johannes, Natasha ShneiderCavallo4:41
Ca khúc tặng kèm bản Quốc tế và bản Tour
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14.Chưa có tiêu đề Rogg 
15."Master Plan"Ryan Tedder, Dave Roth, Pat Benzner, David JostTedder3:21
16."Down the Rabbit Hole"Greg Wells, Lambert, Evan BogartWells4:06
17."No Boundaries"Kara DioGuardi, Cathy Dennis, Mitch Allan 3:48
18."Voodoo"Adam Lambert, Sam Sparro, Jesse Rogg 3:13
19."Can't Let You Go" (UK edition only)Greg Wells, Claude KellyRogg4:14
DVD bản Tour
STTNhan đềThời lượng
1."Music Again" (Stripped) 
2."Sleepwalker" (Stripped) 
3."For Your Entertainment" (Stripped) 
4."Soaked" (Sessions@AOL) 
5."If I Had You" (Sessions@AOL) 
6."Whataya Want from Me" (Sessions@AOL) 
7."Strut" (Sessions@AOL) 
8."Fever" (Sessions@AOL) 
9."If I Had You" (Music video) 
10."For Your Entertainment" (Music video) 
11."Whataya Want from Me" (Music video) 
12."Making of 'If I Had You'" (music video) 
Remixes
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Whataya Want from Me" (Fonzerelli Electro House Club Mix)Pink, Martin, Shellback5:51
2."Whataya Want from Me" (Brad Walsh a Vivir Mix)Pink, Martin, Shellback4:31
3."Whataya Want from Me" (Jason Nevins Electrotek Extended Mix)Pink, Martin, Shellback6:22
4."For Your Entertainment" (Bimbo Jones Vocal Mix)Kelly, Dr. Luke6:29
5."For Your Entertainment" (Brad Walsh Remix)Kelly, Dr. Luke4:56
6."If I Had You" (Jason Nevins Radio Edit)Martin, Kotecha, Shellback3:44

Vị trí trên các Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

For Your Entertainment bán ra 198,000 bản trong tuần đầu tiên, đứng thứ 3 trên Bllboard 200[13]. Đến 2/2/2010, album bán ra trên 492,000 bản ở Mỹ[14]. Album For Your Entertainment đứng thứ 6 trong những album hay nhất thập kỷ trên BillBoard (Readers' poll)

Bảng xếp hạng (2009-2010)
vị trí
Canadian Albums Chart 8
Finnish Albums Chart 42
New Zealand Albums Chart[15] 8
UK Albums Chart[16] 87
U.S. Billboard 200[17] 3

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Nơi phát hành Ngày Hãng đĩa
Mỹ 23 tháng 11 năm 2009 RCA Records
Anh 12 tháng 4 năm 2010[18] Sony BMG

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Allmusic staff. “Review: For Your Entertainment. Allmusic. Truy cập 26 tháng 11 năm 2009.[liên kết hỏng]
  2. ^ Rodman, Sarah (ngày 24 tháng 11 năm 2009). “Adam Lambert shifts styles in For Your Entertainment. Boston Globe. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2009.
  3. ^ Greenblatt, Leah (ngày 18 tháng 11 năm 2009). “Adam Lambert - For Your Entertainment review”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2009.
  4. ^ Graham, Adam (ngày 13 tháng 11 năm 2009). “Review: Adam Lambert's For Your Entertainment glams it up greatly”. The Detroit News. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2009.
  5. ^ Powers, Ann (ngày 19 tháng 11 năm 2009). “Album review: Adam Lambert's For Your Entertainment. Los Angeles Times. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2009.
  6. ^ Caramanica, Jon (ngày 22 tháng 11 năm 2009). “Critics' Choice - New from Rihanna, Shakira, Kris Allen, Adam Lambert - Review”. The New York Times. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2009.
  7. ^ Rosen, Jody (23 tháng 11 năm 2009). “For Your Entertainment”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012. Truy cập 24 tháng 11 năm 2009.
  8. ^ Keefe, Jonathan (22 tháng 11 năm 2009). “Adam Lmabert: For Your Entertainment: Music Review: Slant Magazine”. Slant Magazine. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2009.
  9. ^ Walters, Barry (ngày 19 tháng 11 năm 2009). “Adam Lambert For Your Entertainment (19 Recordings/RCA)”. Spin (magazine). Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2009.
  10. ^ Rayner, Ben (ngày 24 tháng 11 năm 2009). “CD Pick of the Week: For Your Entertainment by Adam Lambert”. Toronto Star. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2009.
  11. ^ “Sleepwalker: Adam Lambert: Amazon.de: Musik”. Amazon.de. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012.
  12. ^ “Sleepwalker (2011) | Adam Lambert | Musikdownloads - legal, einfach & sicher - in MP3 und anderen Formaten | 7digital Österreich”. At.7digital.com. ngày 25 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012.
  13. ^ Caulfield, Keith (ngày 2 tháng 12 năm 2009). “Susan Boyle Sees Dream Soar to No. 1 on Billboard. Billboard (magazine). Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2009.
  14. ^ “Album sales: We all fall down”. USATODAY.COM. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
  15. ^ “New Zealand Chart: Chart #1697”. RIANZ. ngày 30 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2009.
  16. ^ “Chart Stats - Adam Lambert”. chartstats.com. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2009.
  17. ^ “Hits Daily Double - Sales”. hitsdailydouble. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2009.
  18. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2010.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Genshin Impact - Hướng dẫn build đồ tối ưu cho newbie
Sai lầm của 1 số newbie về việc build tướng như thế nào là tối ưu nhất vì chưa hiểu rõ role
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Chúng ta có thể có "điểm cộng" khi thi đại học nhưng tới khi ra trường những thứ ưu tiên như vậy lại không tự nhiên mà có.
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác
[Chap 5] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
[Chap 5] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
Truyện ngắn “Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu” (Phần 5)