Formosa, Argentina

Formosa
—  Thành phố  —
Formosa trên bản đồ Argentina
Formosa
Formosa
Vị trí của Formosa ở Argentina
Tọa độ: 26°11′N 58°11′T / 26,183°N 58,183°T / -26.183; -58.183
Quốc giaArgentina
TỉnhFormosa
DepartmentoFormosa
Người sáng lậpLuis Jorge Fontana sửa dữ liệu
Diện tích
 • Tổng cộng6.195 km2 (2,392 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng209.787
 • Mật độ34/km2 (88/mi2)
Tên cư dânformoseño
Múi giờART (UTC−3)
CPA baseP3600
Mã điện thoại+54 3717

Formosa là thành phố thủ phủ của tỉnh Formosa, Argentina, bên bờ sông Paraguay, cự ly khoảng 1.200 km (746 dặm) so với Buenos Aires, trên quốc Lộ 11. Thành phố có dân số khoảng 210.000 người theo điều tra dân số năm 2001 Bản mẫu:Census-ar. Formosa là trung tâm của ngành công nghiệp tỉnh, chế biến các sản phẩm tài nguyên thiên nhiên của tỉnh. Cảng phục vụ Paraguay về phía sông Paraná là phương tiện vận tải chính cho ngành sản xuất của tỉnh. Các điểm tham quan đáng chú ý của thành phố bao gồm Giáo đường Nuestra Señora del Carmen, tòa nhà Chính phủ, Vườn thực vật rừng Torelli, Bảo tàng Lịch sử tỉnh, sân vận động Estadio Centenario, bờ sông Paraguay, Đảo Isla de Oro, và Quảng trường Trung tâm được đặt tên José de San Martín. Khí hậu địa phương cận nhiệt đới ẩm, với nhiệt độ trung bình 28 °C vào mùa hè và 16 °C vào mùa đông.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Formosa, Argentina (1961–1990)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 41.0
(105.8)
40.0
(104.0)
42.0
(107.6)
37.2
(99.0)
34.0
(93.2)
32.3
(90.1)
34.1
(93.4)
35.5
(95.9)
38.0
(100.4)
40.6
(105.1)
42.0
(107.6)
43.5
(110.3)
43.5
(110.3)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 33.4
(92.1)
32.9
(91.2)
31.4
(88.5)
27.7
(81.9)
24.8
(76.6)
22.3
(72.1)
22.8
(73.0)
23.8
(74.8)
25.7
(78.3)
28.8
(83.8)
30.5
(86.9)
32.6
(90.7)
28.1
(82.6)
Trung bình ngày °C (°F) 27.3
(81.1)
26.8
(80.2)
25.2
(77.4)
22.0
(71.6)
19.3
(66.7)
16.7
(62.1)
16.8
(62.2)
17.7
(63.9)
19.5
(67.1)
22.6
(72.7)
24.5
(76.1)
26.5
(79.7)
22.1
(71.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 21.9
(71.4)
21.7
(71.1)
20.4
(68.7)
17.3
(63.1)
14.9
(58.8)
12.2
(54.0)
12.1
(53.8)
12.6
(54.7)
14.1
(57.4)
17.0
(62.6)
19.0
(66.2)
20.8
(69.4)
17.0
(62.6)
Thấp kỉ lục °C (°F) 12.6
(54.7)
11.0
(51.8)
9.0
(48.2)
5.5
(41.9)
0.5
(32.9)
−0.3
(31.5)
−2.3
(27.9)
0.2
(32.4)
1.7
(35.1)
5.3
(41.5)
8.0
(46.4)
9.1
(48.4)
−2.3
(27.9)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 171.2
(6.74)
142.4
(5.61)
151.7
(5.97)
153.3
(6.04)
105.6
(4.16)
66.8
(2.63)
49.6
(1.95)
60.1
(2.37)
85.1
(3.35)
120.7
(4.75)
171.0
(6.73)
146.8
(5.78)
1.424,3
(56.07)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 9 8 9 9 7 7 6 8 7 9 9 9 97
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 72 74 76 79 80 80 77 75 72 70 71 70 75
Số giờ nắng trung bình tháng 279.0 235.2 229.4 201.0 201.5 171.0 192.2 179.8 186.0 232.5 255.0 282.1 2.644,7
Phần trăm nắng có thể 66 65 60 58 60 54 58 52 52 59 64 67 60
Nguồn 1: NOAA[1]
Nguồn 2: Servicio Meteorológico Nacional (ngày giáng)[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Formosa AERO Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ “Valores Medios de Temperature y Precipitación-Formosa: Formosa” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan