Guidolin đang dẫn dắt Palermo năm 2007. | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Francesco Guidolin | ||
Ngày sinh | 3 tháng 10, 1955 | ||
Nơi sinh | Castelfranco Veneto, Ý | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1975–1984 | Verona | 102 | (14) |
1977–1978 | → Sambenedettese (mượn) | 35 | (3) |
1979–1980 | → Pistoiese (mượn) | 35 | (5) |
1982–1983 | → Bologna (mượn) | 24 | (1) |
1984–1986 | Venezia | 41 | (1) |
Tổng cộng | 237 | (24) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1976–1977 | U-21 Ý[1] | 5 | (0) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
1986–1988 | Giorgione | ||
1989–1990 | Treviso | ||
1990–1991 | Fano | ||
1991–1992 | Empoli | ||
1992–1993 | Ravenna | ||
1993 | Atalanta | ||
1994–1998 | Vicenza | ||
1998–1999 | Udinese | ||
1999–2003 | Bologna | ||
2004–2005 | Palermo | ||
2005 | Genoa | ||
2005–2006 | Monaco | ||
2006–2008 | Palermo | ||
2008–2010 | Parma | ||
2010–2014 | Udinese | ||
2016 | Swansea City | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Francesco Guidolin (phát âm tiếng Ý: [franˈtʃesko ɡwidoˈlin]; sinh ngày 3 tháng 10 năm 1955) là huấn luyện viên bóng đá người Ý. Ông đã có 29 năm dẫn dắt các đội bóng Ý.