Hellas Verona F.C.

Hellas Verona
Tên đầy đủHellas Verona Football Club S.p.A.
Biệt danhI Gialloblu (Vàng và Lam)
I Mastini (Chó ngao)
Gli Scaligeri (Nhà Scaligers)
I Butei ("Cậu bé", trong tiếng Veneti)
Thành lập1903; 121 năm trước (1903) với tên Associazione Calcio Hellas
1991; 33 năm trước (1991) với tên Verona Football Club
SânSân vận động Marcantonio Bentegodi, Verona
Sức chứa39.211[1]
Chủ sở hữuMaurizio Setti
Chủ tịchMaurizio Setti
Huấn luyện viên trưởngPaolo Zanetti
Giải đấuSerie A
2023–24Serie A, 13 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Hellas Verona Football Club, thường được gọi là Hellas Verona hoặc đơn giản là Verona, là một câu lạc bộ bóng đá Ý ở thành phố Verona, xứ Veneto. Trang phục truyền thống của câu lạc bộ có hai màu vàng và xanh dương, đây cũng là hai màu xuất hiện trên biểu tượng của thành phố Verona (chữ thập màu vàng trên nền xanh). Gialloblu (tiếng Ý là vàng-xanh) là biệt danh phổ biến nhất của câu lạc bộ.

Trong lịch sử Hellas Verona từng một lần vô địch Serie A vào mùa giải 1984-85. Từ năm 1963 sân nhà của câu lạc bộ là sân vận động Marcantonio Bentegodi, với sức chứa 39.211 chỗ ngồi.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 6/9/2024[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Ý Lorenzo Montipò
3 HV Đan Mạch Martin Frese
4 HV Áo Flavius Daniliuc (mượn từ Salernitana)
5 TV Ý Davide Faraoni
6 TV Pháp Reda Belahyane
7 Pháp Mathis Lambourde
8 TV Serbia Darko Lazović
9 Thụy Điển Amin Sarr (mượn từ Lyon)
11 Đan Mạch Casper Tengstedt (mượn từ Benfica)
12 HV Croatia Domagoj Bradarić (mượn từ Salernitana)
13 Argentina Juan Manuel Cruz
14 Cabo Verde Dailon Livramento
15 HV Pháp Yllan Okou (mượn từ Bastia)
16 TM Ý Mattia Chiesa
17 TV Bỉ Ayanda Sishuba
Số VT Quốc gia Cầu thủ
18 TV Maroc Abdou Harroui
20 TV Cộng hòa Síp Grigoris Kastanos (mượn từ Salernitana)
21 TV Bồ Đào Nha Dani Silva
22 TM Ý Alessandro Berardi
23 HV Ý Giangiacomo Magnani
25 TV Đức Suat Serdar
27 HV Ba Lan Paweł Dawidowicz (đội phó)
29 Đức Faride Alidou (mượn từ Eintracht Frankfurt)
31 TV Slovakia Tomáš Suslov
33 TV Slovakia Ondrej Duda
34 TM Ý Simone Perilli
35 Colombia Daniel Mosquera
38 HV Cameroon Jackson Tchatchoua
42 HV Ý Diego Coppola
87 HV Ý Daniele Ghilardi

Đội trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 3/9/2024.

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
28 Argentina Agustín Luna
72 Bờ Biển Ngà Junior Ajayi
80 TV Ý Alphadjo Cissè
Số VT Quốc gia Cầu thủ
82 HV Ý Christian Corradi
98 TM Ý Federico Magro
99 HV Thụy Điển Karlson Nwanege

Các cầu thủ khác trong hợp đồng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 3/9/2024.

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Ý Diego Fornari
TV Ý Bruno Conti
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Tây Ban Nha Joselito
Slovenia David Flakus Bosilj

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 6/9/2024.

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Ý Elia Boseggia (tại Arzignano đến 30/6/2025)
TM Ý Giacomo Toniolo (tại Legnago Salus đến 30/6/2025)
HV Ý Edoardo Bernardi (tại Trento đến 30/6/2025)
HV Ý Nicolò Calabrese (tại Virtus Verona đến 30/6/2025)
HV Brasil Charlys (tại Cosenza đến 30/6/2025)
HV Thổ Nhĩ Kỳ Koray Günter (tại Goztepe đến 30/6/2025)
TV Ba Lan Mateusz Praszelik (tại Sudtirol đến 30/6/2025)
TV Hà Lan Elayis Tavşan (tại Cesena đến 30/6/2025)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
Hà Lan Jayden Braaf (tại Salernitana đến 30/6/2025)
Ý Federico Caia (tại Virtus Verona đến 30/6/2025)
Ý Mattia Florio (tại Caldiero đến 30/6/2025)
Pháp Thomas Henry (tại Palermo đến 30/6/2025)
Sierra Leone Yayah Kallon (tại Salernitana đến 30/6/2025)
Ý Kevin Lasagna (tại Bari đến 30/6/2025)
Serbia Stefan Mitrović (tại OH Leuven đến 30/6/2025)

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Serie A

  • Vô địch (1): 1984-85

Serie B

  • Vô địch (3): 1956-57, 1981-82, 1998-99

Coppa Italia:

  • Về nhì (3): 1976, 1983, 1984

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Stadio Marcantonio Bentegodi”. hellasverona.it. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng Một năm 2016.
  2. ^ “Prima Squadra”. Hellas Verona F.C. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2020. Truy cập 30 Tháng tám năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan