Biệt danh | Gli Azzurrini (The Little Blues) | |||
---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Italian Football Federation (Federazion Italia Giuoco Calcio – FIGC) | |||
Huấn luyện viên trưởng | Paolo Nicolato | |||
Đội trưởng | Manuel Locatelli | |||
Thi đấu nhiều nhất | Andrea Pirlo (37) | |||
Ghi bàn nhiều nhất | Alberto Gilardino (15) | |||
| ||||
Trận thắng đậm nhất | ||||
Italy 7–0 Estonia (Catanzaro, Italy; ngày 23 tháng 3 năm 1995) Italy 8–1 Wales (Pavia, Italy; ngày 5 tháng 9 năm 2003) Italy 7–0 Liechtenstein (Casarano, Italy; ngày 6 tháng 9 năm 2012) | ||||
Trận thua đậm nhất | ||||
Norway 6–0 Italy (Stavanger, Norway; ngày 5 tháng 6 năm 1991) matches only. | ||||
Cúp vô địch U-21 châu Âu | ||||
Sồ lần tham dự | 20 (Lần đầu vào năm 1978) | |||
Kết quả tốt nhất | Winners: (1992, 1994, 1996, 2000, 2004) | |||
Đội tuyển bóng đá quốc gia U-21 Ý (Italia) là đội tuyển quốc gia Ý của các cầu thủ dưới 21 tuổi, thuộc Liên đoàn bóng đá Italia.
Đội tuyển U-21 Ý cùng với đội tuyển U-21 Tây Ban Nha là 2 đội tuyển thành công nhất của giải đấu UEFA European Under -21 Championship với mỗi đội từng đoạt 5 chức vô địch. Với đội U-21 Ý, đó là chức vô địch các năm 1992, 1994, 1996, 2000 và 2004. Có thể nói đây là giai đoạn hoàng kim của đội tuyển này. Lứa cầu thủ của giai đoạn này là nòng cốt để đội tuyển quốc gia Ý vô địch FIFA World Cup 2006.
Cesare Maldini là huấn luyện viên thành công nhất của đội U-21 Ý. Ông dẫn dắt đội từ năm 1986 đến 1996, cùng đội đoạt 3 chức vô địch U-21 Châu Âu liên tiếp 1992-1994-1996. Sau giải U-21 Châu Âu 1996, ông chuyển sang dẫn dắn đội tuyển quốc gia Italia ở chiến dịch FIFA World Cup 1998 làm cho đội U-21 gặp khủng hoảng nhẹ, không vào được vòng chung kết giải U-21 châu Âu 1998.
Đội tuyển U-21 Ý cũng là một trong 2 đội (cùng với U-21 Anh) đá trận khai trương sân vận động Wembley vào ngày 24/03/2007.
Từ năm 1992, nếu được tham gia Thế vận hội thì đội Olympics Ý (dưới 23 tuổi cộng 3 cầu thủ trên 23 tuổi) lấy nòng cốt từ đội tuyển U-21. Đội tuyển Olympics Ý từng giành huy chương đồng Olympics Athens 2004.
Năm | Kết quả |
---|---|
1978 | Tứ kết |
1980 | Tứ kết |
1982 | Tứ kết |
1984 | Bán kết |
1986 | Hạng nhì |
1988 | Tứ kết |
1990 | Bán kết |
1992 | Vô địch |
1994 | Vô địch |
1996 | Vô địch |
1998 | Không lọt vào VCK |
2000 | Vô địch |
2002 | Bán kết |
2004 | Vô địch |
2006 | Vòng bảng |
2007 | Vòng bảng |
2009 | Bán kết |
2011 | Không lọt vào VCK |
2013 | Hạng nhì |
2015 | Vòng bảng |
2017 | Bán kết |
2019 | Vòng bảng |
2021 | Tứ kết |
2023 | Vòng bảng |
2025 | TBD |
Thành tích huy chương Thế vận hội | ||
---|---|---|
Men's Football | ||
2004 Athens | Team |
# | Cầu thủ | Giai đoạn | U-21 Caps |
---|---|---|---|
1 | Andrea Pirlo | 1998–2002 | 37 |
Francesco Bardi | 2011–2015 | 37 | |
3 | Marco Motta | 2005–2009 | 36 |
4 | Matteo Brighi | 2000–2004 | 35 |
5 | Luca Marrone | 2009–2013 | 32 |
# | Player | Period | U-21 Goals |
---|---|---|---|
1 | Andrea Pirlo | 1998–2002 | 15 |
Alberto Gilardino | 2000–2004 | 15 | |
3 | Manolo Gabbiadini | 2010–2013 | 12 |
4 | Gianluca Vialli | 1983–1986 | 11 |
Massimo Maccarone | 2000–2002 | 11 | |
6 | Christian Vieri | 1992–1996 | 10 |
Cristiano Lucarelli | 1996–1997 | 10 | |
Robert Acquafresca | 2007–2009 | 10 |
Bản mẫu:Italy national football teamBản mẫu:Football in ItalyBản mẫu:National sports teams of Italy