Friedrich Boie

Friedrich Boie (4/6/1789 – 3/5/1870) là một nhà côn trùng học, bò sát học, điểu học kiêm luật sư người Đức.[1] Ông sinh ra tại MeldorfHolstein và mất tại Kiel. Friedrich Boie là anh trai của nhà độngvật học Heinrich Boie (1794-1827).

Năm 1860 Friedrich Boie được bầu làm viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Leopoldina của Đức.

Friedrich Boie là tác giả của Bemerkungen über Merrem's Versuch eines Systems der Amphibien (Bình luận về các cố gắng của Merrem trong phân loại động vật lưỡng cư) và Auszüge aus dem System der Ornithologie (Các trích đoạn từ hệ thống điểu học).

Friedrich Boie là tác giả của vài loài và chi chim mới, bao gồm chi chim ruồi Glaucis, én Progne, phường chèo Minivet, sẻ Lipaugus, Athene (hù) và cu cu Chrysococcyx (tìm vịt). Bên cạnh đó, hai anh em ông làm việc cùng nhau đã mô tả khoảng 50 loài bò sát mới.[2]

Loài tắc kè Ấn Độ Cnemaspis boiei được đặt tên là để vinh danh Friedrich Boie hoặc em trai ông Heinrich Boie.[1]

Một số tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • “Ueber Classification, insonderheit der europäischen Vögel”. Isis von Oken. 10/11: 545–564. 1822. (Về phân loại chi tiết chim châu Âu)
  • “Generalübersicht der ornithologischen Ordnungen, Familien und Gattungen”. Isis von Oken. 19: 969–981. 1826. (Tổng quan về các bộ, họ và chi chim)
  • “Bemerkungen über Merrem's Versuch eines Systems der Amphibien”. Isis von Oken. 20: 508–566. 1827. (Bình luận về các cố gắng của Merrem trong phân loại động vật lưỡng cư)
  • “Bemerkungen über mehrere neue Vogelgattungen”. Isis von Oken. 21: 312–329. 1828. (Bình luận về một vài loài chim mới)
  • “Über eine noch nicht beschriebene Art von Cordylus Gronov. Cordylus cataphractus Boie”. Nova acta physico-medica Academiae Caesareae Leopoldino-Carolinae Naturae Curiosum. 14 (1): 137–142. 1828. (Về loài chưa được mô tả của chi Cordylus Gronov. Cordylus cataphractus Boie)
  • “Bemerkungen über Spezies und einige ornithologische Familien und Sippen”. Isis von Oken. 24: 538–548. 1831. (Bình luận về loài và một số họ và nhánh chim)
  • “Über die Mittheilung, dass Cynegetis globosa und Epilachna chrysomelina sich nicht von Blattläusen ernähren”. Entomologische Zeitung. 2 (5): 79–80. 1841. (Về tin cho rằng Cynegetis globosaEpilachna chrysomelina không ăn rệp vừng)
  • “Über das Aufstecken der Insecten”. Entomologische Zeitung. 3 (1): 22–24. 1842. (Về sắp xếp côn trùng)
  • “Nekrolog Graf Carl zu Rantzau”. Entomologische Zeitung. 8 (5): 129. 1848. (Cáo phó bá tước Carl xứ Rantzau)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Beolens Bo; Watkins Michael; Grayson Michael (2011). The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore: Johns Hopkins University Press. xiii + 296 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. ("Boie", p. 31).
  2. ^ "Boie". The Reptile Database. www.reptile-database.org.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Chúng ta có thể có "điểm cộng" khi thi đại học nhưng tới khi ra trường những thứ ưu tiên như vậy lại không tự nhiên mà có.
Tại sao chúng ta nên trở thành một freelancer?
Tại sao chúng ta nên trở thành một freelancer?
Freelancer là một danh từ khá phổ biến và được dùng rộng rãi trong khoảng 5 năm trở lại đây
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Về nội dung, bộ phim xoay quanh nhân vật chính là Suzu- một nữ sinh trung học mồ côi mẹ, sống cùng với ba tại một vùng thôn quê Nhật Bản