Gà Lakenvelder

Lakenvelder
Một con gà trống Lakenvelder
Tình trạng bảo tồnGEH, Germany: III, endangered
Tên gọi kháctiếng Đức: Lakenfelder
Quốc gia nguồn gốcĐức
Sử dụnglấy trứng
Đặc điểm
Cân nặng
  • Đực:
    tối đa 2.5 kg[1]
  • Cái:
    tối đa 2 kg[1]
Kiểu màosingle, 5-pointed[2]
Phân loại
APAContinental[3]
PCGBlông mềm đặc biệt: nhẹ[4]
  • Gallus gallus domesticus

Gà Lakenvelder / ˈlɑːkənvɛldər / hoặc gà Lakenfelder là giống gà nội địa của vùng Nordrhein-Westfalen của Đức và các vùng lân cận của Hà Lan. Nó được ghi nhận lần đầu tiên vào năm 1727.[5]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Lakenvelder lần đầu tiên được nhập khẩu vào Anh vào năm 1901 và được trưng bày tại Shrewsbury vào năm 1902.[5] Nó được công nhận đạt Tiêu chuẩn Hoàn thiện của Hiệp hội Gia cầm Mỹ năm 1939.[3]

Năm 1854, gà Lakenfelder được giới thiệu dưới tên gọi cũ của chúng là "Jerusalemer". Cái tên "Lakenfelder" cũng được đặt cho các loài gia súc khác, cụ thể là lợn Lakenvelder, vì chúng được đặc trưng bởi màu "Lakenveller" điển hình.

Loài này được phát triển vào thế kỷ 19 từ Totlegern, Campinern và từ gà Zottegemer của Bỉ và được coi là gà dùng cho hai mục đích. Gà trưởng thành bắt đầu đẻ trứng từ tháng thứ 6. Những quả trứng đầu tiên nặng khoảng 35 g và do đó có thể không được sử dụng để ấp.

Ngoại hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Đầu, cổ và đuôi của gà Lakenvelder có màu đen, không có đốm, ve hoặc sọc; trang web nội bộ của các bộ trưởng bầu cử và người thứ hai là màu đen. Phần còn lại của giống gà này có màu trắng với màu xanh xám nhạt. Mô hình đen trắng tương tự như màu của giống Lakenvelder của gia súc, có nguồn gốc từ cùng một khu vực.[5]

Giống gà này có mắt màu hạt dẻ tươi sáng hoặc màu đỏ, mỏ có màu tối, mặt và mào màu đỏ tươi, với dái tai màu trắng. Chân có màu trắng xanh lam.[5]

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Gà này đẻ tối đa 150 quả trứng mỗi năm, mỗi quả nặng cỡ 50g.[1]

  1. ^ a b c Rote Liste: Einheimische Nutztierrassen in Deutschland 2013 Lưu trữ 2014-02-01 tại Wayback Machine (in German). Bundesanstalt für Landwirtschaft und Ernährung. Accessed August 2014.
  2. ^ Carol Ekarius (2007). Storey's Illustrated Guide to Poultry Breeds. North Adams, MA: Storey Publishing. ISBN 9781580176682. p. 57–58.
  3. ^ a b APA Recognized Breeds and Varieties: As of January 1, 2012. American Poultry Association. Archived 4 November 2017.
  4. ^ Breed Classification. Poultry Club of Great Britain. Accessed August 2014.
  5. ^ a b c d Victoria Roberts (2008). British poultry standards: complete specifications and judging points of all standardized breeds and varieties of poultry as compiled by the specialist breed clubs and recognised by the Poultry Club of Great Britain. Oxford: Blackwell. ISBN 9781405156424. p. 159–160.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
Bạn có biết bạn sẽ “nạp thêm” trung bình là 250 kcal khi ăn một chiếc pizza không? Đằng nào cũng “nạp thêm” từng đó kcal thì 4 thương hiệu pizza mà MoMo đề xuất dưới đây sẽ không làm bạn phải thất vọng. Cùng điểm qua 4 thương hiệu pizza mà MoMo “chọn mặt gửi vàng” cho bạn nhé!
Ao no Kanata no Four Rhythm Vietsub
Ao no Kanata no Four Rhythm Vietsub
Bộ phim kể về bộ môn thể thao mang tên Flying Circus, với việc mang Giày phản trọng lực là có thể bay