Gà New Hampshire

New Hampshire
Tên gọi khácGà New Hampshire
Quốc gia nguồn gốcHoa Kỳ
Sử dụngDual-purpose breed
Đặc điểm
Cân nặng
  • Đực:
    3,9 kg
  • Cái:
    2,9 kg
Màu da/lôngVàng
Màu trứngNâu
Kiểu màoĐơn
Phân loại
APAMỹ
PCGBLông mềm, nặng[1]
  • Gallus gallus domesticus

Gà New Hampshiregiống gà xuất xứ từ New Hampshire, Rhode island, chúng được chọn lọc chủ yếu ở bang Newhamshire để chuyên cho trứng và thịt.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Gà nặng 2,9 kg, trọng lượng gà mái trưởng thành nặng 2,3 – 3 kg, gà trống nặng 3,5 – 4 kg. Gà con chậm lớn (ở 10 tuần tuổi nặng khoảng 1,2 - 1,4 kg). Chúng có lông màu vàng nâu với lông xanh đen điểm vùng cuối cánh và đuôi, mồng đơn trung bình, chân và da màu vàng. Phẩm chất thịt thơm ngon, năng suất trứng đạt khoảng 200 - 220 quả /năm, trứng nặng khoảng 60g.

Gà Newhamshire được sử dụng để tạo ra các giống gà chuyên trứng có sức sống cao. Với đặc điểm thuận lợi đó là sự di truyền màu sắc lông theo giới tính (autosex) nên gà Newhamshire được sử dụng trong công tác phân biệt trống mái theo màu lông khi gà con mới nở, điều này đã đem lại nhiều lợi ích như giảm chi phí thức ăn, công sức và diện tích nuôi gà hậu bị.

Các giống gà New Hampshire và gà Orpington buff tạo ra gà con màu da bò (buff). Gà trống con có những vạch trắng đứt quãng ở phía trên khớp vai, gà mái con thường có những đốm đen hay nâu trên đầu, hay thậm chí những sọc màu nâu mờ trên lưng, cùng với giống gà Buckeye dù chúng có nhiều lông tơ hơn. Trong một số trường hợp, gà trống màu da bò và gà mái có thể được nhận biết bằng một đốm đen trên đỉnh đầu và có thể có một vài sọc đen và nâu trên lưng.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Breed Classification Lưu trữ 2017-12-09 tại Wayback Machine. Poultry Club of Great Britain. Truy cập August 2014.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Gà New Hampshire tại Wikispecies
  • Chicken Breeds and Varieties (A2880), John L. Skinner, University of Wisconsin–Madison; Dr. Joe Berry, Department of Animal Science, Oklahoma State University
  • Poultryhub.org Fancy Chicken Breeds - New Hampshire Lưu trữ 2012-05-28 tại Wayback Machine
  • APA Recognized Breeds and Varieties as of ngày 1 tháng 1 năm 2012. American Poultry Association. Truy cập August 2014.
  • Breed Classification. Poultry Club of Great Britain. Truy cập August 2014.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Sơ lược về thuật thức của gia tộc Kamo
Xích Huyết Thao Thuật là một trong những thuật thức quý giá được truyền qua nhiều thế hệ của tộc Kamo.
Tổng hợp các lãnh địa được sử dụng trong Jujutsu Kaisen
Tổng hợp các lãnh địa được sử dụng trong Jujutsu Kaisen
Bành trướng lãnh địa được xác nhận khi người thi triển hô "Bành trướng lãnh địa" những cá nhân không làm vậy đều sẽ được coi là "Giản dị lãnh địa"
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Leon với kiểu chính sách bế quan tỏa cảng nhiều năm do Carrera thì việc có tham gia đổi mới kinh tế hay không phải xem chính sách của ông này