Gádor

Gádor, Tây Ban Nha
Hiệu kỳ của Gádor, Tây Ban Nha
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Gádor, Tây Ban Nha
Ấn chương
Gádor, Tây Ban Nha trên bản đồ Thế giới
Gádor, Tây Ban Nha
Gádor, Tây Ban Nha
Tọa độ: 36°57′B 2°29′T / 36,95°B 2,483°T / 36.950; -2.483
Đô thịAlmería
Thủ phủGádor sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngEugenio Gonzálvez García (PP)
Diện tích
 • Tổng cộng88 km2 (34,0 mi2)
Độ cao173 m (571 ft)
Dân số (2005)
 • Tổng cộng2.933
 • Mật độ33,3/km2 (86,3/mi2)
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính04560 sửa dữ liệu

Gádor là một đô thị thuộc tỉnh Almería, ở cộng đồng tự trị Andalusia, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích 88 km², dân số năm 2005 là 2933 người.

Biến động dân số

[sửa | sửa mã nguồn]
Tăng trưởng dân số của Gádor từ năm 1999 và 2005

1999

2000 2001 2002 2003 2004 2005
2,574 2,593 2,649 2,676 2,717 2,874 2,933

Nguồn: INE (Tây Ban Nha)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (tiếng Tây Ban Nha) Gádor - Sistema de Información Multiterritorial de Andalucía
  • (tiếng Tây Ban Nha) Gádor Lưu trữ 2006-02-10 tại Wayback Machine - Diputación Provincial de Almería
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà mọi lập trình viên cần biết
20 Git command mà tôi dùng trong mọi lúc
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Tất tần tật về cuộc sụp đổ của Terra Luna
Một công nghệ mới xuất hiện có thể giúp cuộc sống của loài người dần trở nên dễ dàng hơn, nhưng đôi khi, nó cũng mang theo những thử thách, những đợt khủng hoảng mà chúng ta phải đương đầu
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
Trong các bài trước chúng ta đã biết rằng vào thời kì Cờ vua Lãng mạn, cờ vua được coi như một công cụ giáo dục không thể chối cãi
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"