Gabapentin enacarbil(Horizant IR (U.S.), Regnite (ở Nhật Bản)) là thuốc chống co giật và giảm đau thuộc nhóm gabapentinoid, đồng thời là tiền chất của gabapentin.[1] Nó được thiết kế để tăng sinh khả dụng đường uống so với gabapentin,[2][3] và các thử nghiệm ở người cho thấy nó tạo ra sự phóng thích kéo dài của gabapentin với gần gấp đôi sinh khả dụng tổng thể,[4] đặc biệt là khi dùng cùng với bữa ăn nhiều chất béo.[5] Gabapentin enacarbil đã vượt qua các thử nghiệm lâm sàng ở người để điều trị hội chứng chân không yên, và kết quả ban đầu cho thấy thuốc được dung nạp tốt và có hiệu quả tương đối.[6][7][8]
Gabapentin enacarbil đã bị Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) từ chối phê duyệt vào tháng 2 năm 2010, với lý do lo ngại về nguy cơ ung thư gia tăng có thể được thể hiện bởi một số nghiên cứu trên động vật. Trước đây, những lo ngại tương tự đã được đặt ra về gabapentin, nhưng được cho là vượt trội hơn so với công dụng lâm sàng của nó như là một thuốc chống co giật, trong khi điều trị hội chứng chân không yên không thể chứng minh được cùng một loại rủi ro.[9] Vào ngày 6 tháng 4 năm 2011, XenoPort đã được FDA chấp thuận cho Horizant® (gabapentin enacarbil) để điều trị hội chứng chân không yên từ trung bình đến nặng.[10] Vào ngày 7 tháng 6 năm 2012, FDA đã phê duyệt Horizant® cho việc điều trị chứng đau dây thần kinh sau zona ở người lớn.[11]
^Cundy KC, Branch R, Chernov-Rogan T, Dias T, Estrada T, Hold K, Koller K, Liu X, Mann A, Panuwat M, Raillard SP, Upadhyay S, Wu QQ, Xiang JN, Yan H, Zerangue N, Zhou CX, Barrett RW, Gallop MA (tháng 10 năm 2004). “XP13512 [(+/-)-1-([(alpha-isobutanoyloxyethoxy)carbonyl] aminomethyl)-1-cyclohexane acetic acid], a novel gabapentin prodrug: I. Design, synthesis, enzymatic conversion to gabapentin, and transport by intestinal solute transporters”. The Journal of Pharmacology and Experimental Therapeutics. 311 (1): 315–23. doi:10.1124/jpet.104.067934. PMID15146028.
^Cundy KC, Annamalai T, Bu L, De Vera J, Estrela J, Luo W, Shirsat P, Torneros A, Yao F, Zou J, Barrett RW, Gallop MA (tháng 10 năm 2004). “XP13512 [(+/-)-1-([(alpha-isobutanoyloxyethoxy)carbonyl] aminomethyl)-1-cyclohexane acetic acid], a novel gabapentin prodrug: II. Improved oral bioavailability, dose proportionality, and colonic absorption compared with gabapentin in rats and monkeys”. The Journal of Pharmacology and Experimental Therapeutics. 311 (1): 324–33. doi:10.1124/jpet.104.067959. PMID15146029.
^Lal R, Sukbuntherng J, Luo W, Huff FJ, Zou J, Cundy KC (tháng 2 năm 2010). “The effect of food with varying fat content on the clinical pharmacokinetics of gabapentin after oral administration of gabapentin enacarbil”. International Journal of Clinical Pharmacology and Therapeutics. 48 (2): 120–8. doi:10.5414/cpp48120. PMID20137764.
^Merlino G, Serafini A, Lorenzut S, Sommaro M, Gigli GL, Valente M (tháng 1 năm 2010). “Gabapentin enacarbil in restless legs syndrome”. Drugs of Today (Barcelona, Spain: 1998). 46 (1): 3–11. doi:10.1358/dot.2010.46.1.1424766. PMID20200691.
^Imamura S, Kushida C (tháng 8 năm 2010). “Gabapentin enacarbil (XP13512/GSK1838262) as an alternative treatment to dopaminergic agents for restless legs syndrome”. Expert Opinion on Pharmacotherapy. 11 (11): 1925–32. doi:10.1517/14656566.2010.494598. PMID20629607.
Hiểu một cách khái quát thì công nghệ thực phẩm là một ngành khoa học và công nghệ nghiên cứu về việc chế biến, bảo quản và phát triển các sản phẩm thực phẩm