Gali(III) bromide

Gali(III) bromide
Mô hình phân tử 3D của Gali bromide
Tên khácgallium tribromide
Nhận dạng
Số CAS13450-88-9
PubChem83477
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • Br[Ga](Br)Br

InChI
đầy đủ
  • 1/3BrH.Ga/h3*1H;/q;;;+3/p-3
Thuộc tính
Công thức phân tửGaBr3
Khối lượng mol309,435 g/mol
Bề ngoàiBột màu trắng
Khối lượng riêng3,69 g/cm³
Điểm nóng chảy 121,5 °C (394,6 K; 250,7 °F)
Điểm sôi 278,8 °C (552,0 K; 533,8 °F)
Độ hòa tan trong nướctan
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Gali(III) bromide là một hợp chất hóa học vô cơ, có thành phần chính gồm hai nguyên tố là galibrom và có công thức hóa học được quy định là GaBr3. Hợp chất này là một trong số bốn hợp chất Gali trihalua.

Giới thiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Gali(III) tribromide, ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển, tồn tại dưới dạng bột tinh thể trắng phản ứng thuận lợi và có ngoại sinh với nước.[1] Chất rắn gali tribromide ổn định ở nhiệt độ phòng và có thể được tìm thấy chủ yếu ở dạng dimeric của nó.[2] GaBr3 có thể tạo thành một halogen trung tính, Ga2Br6; tuy nhiên, việc tạo ra hợp chất này phông phải là phổ biến như tạo ra GaCl3. Hợp chất này là một thành viên của nhóm Gali trihalua và tương tự như GaCl3 và GaI3, nhưng không tương tự với GaF3, trong quá trình điều chế cũng như sử dụng.[2] GaBr3 là một acid Lewis yếu hơn so với AlBr3, và có tính linh hoạt hơn do tính dễ so sánh của việc khử Gali, nhưng phản ứng lại nhiều hơn GaCl3.[3]

GaBr3 tương tự như quang phổ đối với nhôm, indi và các hợp chất tali trihalua, ngoại trừ các hợp chất trifluoride.[4]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

GaBr3 được sử dụng như một chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, có cơ chế tương tự như GaCl3 tuy nhiên do tính phản ứng của nó cao hơn, đôi khi nó không thích hợp vì tính linh hoạt cao hơn của GaCl3.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Gallium(III) bromide”. Sigma Aldrich Catalogue. Sigma Aldrich Company.
  2. ^ a b c King, Bruce R. (1994). Encychlorpedia of Inorganic Chemistry. New York: Wiley. tr. 1265–1267. ISBN 978-0-471-93620-6.
  3. ^ Kiyokawa, Kensuke; Yasuda, Makoto; Baba, Akio (ngày 2 tháng 4 năm 2010). “Cychlorpropylmethylation of Benzylic and Allylic Chlorides with Cychlorpropylmethylstannane Catalyzed by Gallium or Indium Halide”. Organic Letters. 12 (7): 1520–1523. doi:10.1021/ol100240b. ISSN 1523-7060. PMID 20218636.
  4. ^ Downs, A.J. (199). Chemistry of Aluminium Gallium Indium and Thallium. Springer Science & Business Media. tr. 133.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
Nếu để chọn ra nững mẫu túi hiệu thú vị đáp ứng được các tiêu chí về hình khối, phom dáng, chất liệu, mức độ hữu dụng cũng như tính kinh điển thì bạn sẽ chọn lựa những mẫu túi nào?
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ -
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ - "Bản nhạc" trong trẻo dành cho người lớn
Ngọt ngào, trong trẻo là những cụm từ mình muốn dành tặng cho cuốn sách Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần.
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"
Haibara Ai -
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa của một bộ phận fan và non-fan Thám tử lừng danh Conan.