Georgi Parvanov

Georgi Parvanov
Георги Първанов
Georgi Parvanov năm 2008
Tổng thống thứ ba của Bulgaria
Nhiệm kỳ
22 tháng 1 năm 2002 – 22 tháng 1 năm 2012
10 năm, 0 ngày
Thủ tướngSimeon Sakskoburggotski
Sergei Stanishev
Boyko Borisov
Tiền nhiệmPetar Stoyanov
Kế nhiệmRosen Plevneliev
Thông tin cá nhân
Sinh28 tháng 6, 1957 (67 tuổi)
Sirishtnik, Bulgaria
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Bulgaria (1981-1990)
Đảng Xã hội Bulgaria (1990–2002; 2012–2014)
Độc lập (2002–2012)
Thay thế cho sự hồi sinh Bulgaria (2014–hiện tại)
Alma materĐại học Sofia

Georgi Sedefchov Parvanov (tiếng Bulgaria: Георги Седефчов Първанов, IPA: [ɡɛˈɔrɡi pɐrˈvanof]) (sinh ngày 28 tháng 6 năm 1957) là một nhà sử học và chính trị gia người Bulgaria, từng là Tổng thống Bulgaria từ năm 2002 đến 2012. Ông đã được bầu vào chức vụ này sau khi đánh bại Tổng thống đương nhiệm Petar Stoyanov trong vòng thứ hai của cuộc bầu cử tổng thống tháng 11 năm 2001. Ông nhậm chức vào ngày 22 tháng 1 năm 2002.

Ông lại tái đắc cử trong một chiến thắng vang dội năm 2006, khiến ông trở thành tổng thống Bulgaria đầu tiên phục vụ hai nhiệm kỳ. Parvanov là người ủng hộ việc Bulgaria gia nhập NATOLiên minh châu Âu.

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng nước ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Parvanov với Huân chươngHeydar Aliyev.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Georgi Pırvanovun "Heydər Əliyev" ordeni ilə təltif edilməsi haqqında Azərbaycan Respublikası Prezidentinin Sərəncamı. president.az
  2. ^ “Modtagere af danske dekorationer”. kongehuset.dk (bằng tiếng Đan Mạch). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Vabariigi President”. www.president.ee. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ “Lietuvos Respublikos Prezidentė”. grybauskaite1.lrp.lt. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
  5. ^ Nomination by Sovereign Ordonnance n° 16518 of ngày 26 tháng 11 năm 2004 Lưu trữ 2014-05-23 tại Wayback Machine (French)
  6. ^ “Tildelinger av ordener og medaljer”. www.kongehuset.no (bằng tiếng Na Uy). Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
  7. ^ Boletín Oficial del Estado
  8. ^ “ENTIDADES ESTRANGEIRAS AGRACIADAS COM ORDENS PORTUGUESAS - Página Oficial das Ordens Honoríficas Portuguesas”. www.ordens.presidencia.pt. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2019.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vậy Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)