Boyko Borisov Бойко Борисов | |
---|---|
Thủ tướng Bulgaria | |
Nhiệm kỳ 7 tháng 11 năm 2014 – 12 tháng 5 năm 2021 6 năm, 186 ngày | |
Tổng thống | Rosen Plevneliev Rumen Radev |
Cấp phó | Rumyana Bachvarova Tomislav Donchev Meglena Kuneva Ivaylo Kalfin |
Tiền nhiệm | Georgi Bliznashki (Acting) |
Kế nhiệm | Stefan Yanev |
Nhiệm kỳ 27 tháng 7 năm 2009 – 13 tháng 3 năm 2013 3 năm, 229 ngày | |
Tổng thống | Georgi Parvanov Rosen Plevneliev |
Deputy | Simeon Djankov Tsvetan Tsvetanov |
Tiền nhiệm | Sergei Stanishev |
Kế nhiệm | Marin Raykov (Acting) |
Thị trưởng thành phố Sofia | |
Nhiệm kỳ 10 tháng 11 năm 2005 – 27 tháng 7 năm 2009 3 năm, 259 ngày | |
Tiền nhiệm | Stefan Sofiyanski |
Kế nhiệm | Yordanka Fandakova |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Boyko Metodiev Borisov 13 tháng 6, 1959 Bankya, Bulgaria |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Bulgaria (Trước năm 1990) Đảng Phong trào Quốc gia Simeon II (2001–2006) GERB (2006–nay) |
Phối ngẫu | Stela Borisova (Divorced) |
Bạn đời | Tsvetelina Borislavova (Separated) |
Con cái | Veneta |
Chữ ký | |
Website | Trang chủ |
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Boyko Metodiev Borisov | ||
Ngày sinh | 13 tháng 6, 1959 | ||
Nơi sinh | Bankya, Bulgaria | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Vitosha Bistritsa | ||
Số áo | 13 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2012 | Vitosha Bistritsa | 21 | (27) |
2013–2014 | Vitosha Bistritsa | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Boyko Metodiev Borisov (Bulgaria: Бойко Методиев Борисов, IPA: [ˈbɔjko mɛˈtɔdiɛf boˈrisof]; sinh ngày 13 tháng 6 năm 1959) là chính khách người Bulgaria, hiện đang là thủ tướng Bulgaria. Trước đó, ông cũng đảm nhiệm vai trò thủ tướng từ năm 2009 đến năm 2013. Từ năm 2005 đến năm 2009, ông là thị trưởng thành phố Sofia.
Borisov còn là tiền đạo thi đấu cho câu lạc bộ bóng đá Vitosha Bistritsa. Năm 2013, ông trở thành cầu thủ già nhất từng chơi cho một câu lạc bộ chuyên nghiệp Bulgaria.[1]