Germany's Next Topmodel (mùa 6)

Germany's Next Topmodel
Mùa 6
Giám khảo
Số thí sinh25
Người chiến thắngJana Beller
Quốc gia gốcĐức
Số tập16
Phát sóng
Kênh phát sóngProSieben
Thời gian
phát sóng
3 tháng 3 năm 2011 (2011-03-03) –
12 tháng 6 năm 2011 (2011-06-12)
Mùa phim
← Trước
Mùa 5
Sau →
Mùa 7
Danh sách các tập phim

Germany's Next Topmodel, Mùa 6 là mùa thứ sáu của Germany's Next Topmodel (thường được viết tắt là GNTM) được phát sóng trên mạng lưới truyền hình Đức ProSieben. Chương trình bắt đầu phát sóng vào ngày 3 tháng 3 năm 2011.

Người chiến thắng của mùa giải này là Jana Beller, 20 tuổi từ Recklinghausen. Cô giành được:

  • 1 hợp đồng người mẫu với OneEins GmbH Management
  • Lên ảnh bìa tạp chí Cosmopolitan
  • Xuất hiện trong chiến dịch quảng cáo cho Maybelline & Gilette Venus
  • Giải thưởng tiền mặt trị giá 100.000€ từ Sony Ericsson
  • 1 chiếc Suzuki Swift Sport

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Melek Civantürk 19 Stuttgart Tập 1 26 (dừng cuộc thi)
Chiara Breder 16 1,73 m (5 ft 8 in) Dortmund Tập 2 25–24
Lilia Doubrovina 16 1,74 m (5 ft 8+12 in) Stuttgart
Valerie Blum 20 1,76 m (5 ft 9+12 in) Gladbeck Tập 3 23 (dừng cuộc thi)
Concetta Mazza 18 1,71 m (5 ft 7+12 in) Böblingen 22
Ivon Zito 18 1,77 m (5 ft 9+12 in) Stuttgart 21
Christien Fleischhauer 22 1,73 m (5 ft 8 in) Berlin Tập 4 20
Amira Regaieg 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Hof an der Saale 19
Franziska König 18 1,77 m (5 ft 9+12 in) Potsdam Tập 5 18
Simone Rohrmüller 18 1,74 m (5 ft 8+12 in) Cham Tập 7 17
Tahnee Keller 20 1,79 m (5 ft 10+12 in) Stuttgart 16
Paulina Kaluza 17 1,73 m (5 ft 8 in) Bremen Tập 8 15–14
Natascha Beil 20 1,73 m (5 ft 8 in) Frankfurt
Florence Lodevic 21 1,76 m (5 ft 9+12 in) Luxembourg Tập 10 13
Sarah Jülich 18 1,78 m (5 ft 10 in) Cologne 12–11
Isabel Rath 23 1,80 m (5 ft 11 in) Mannheim
Joana Damek 20 1,72 m (5 ft 7+12 in) Augsburg Tập 11 10
Jil Goetz 16 1,74 m (5 ft 8+12 in) Stuttgart 9
Marie-Luise Schäfer 21 1,73 m (5 ft 8 in) Eisenach Tập 12 8
Lisa Könnecke 16 1,78 m (5 ft 10 in) Heilbronn Tập 13 7
Sihe Jiang 17 1,71 m (5 ft 7+12 in) Bremen Tập 14 6
Anna-Lena Schubert 20 1,76 m (5 ft 9+12 in) Erding Tập 15 5–4
Aleksandra Nagel 20 1,72 m (5 ft 7+12 in) Oldenburg
Amelie Klever 16 1,73 m (5 ft 8 in) Hilden Tập 16 3
Rebecca Mir 18 1,78 m (5 ft 10 in) Aachen 2
Jana Beller 20 1,73 m (5 ft 8 in) Recklinghausen 1

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự gọi tên của Heidi
Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
1 Joana Marie-Luise Joana Aleksandra Anna-Lena Rebecca Rebecca Jana Jana Amelie Jana Amelie Anna-Lena Jana Rebecca Jana
2 Marie-Luise Sarah Tahnee Rebecca Joana Joana Marie-Luise Amelie Joana Lisa Amelie Aleksandra Aleksandra Amelie Jana Rebecca
3 Jana Amelie Lisa Anna-Lena Rebecca Anna-Lena Joana Lisa Jil Anna-Lena Anna-Lena Jana Jana Rebecca Amelie
4 Valerie Sihe Marie-Luise Marie-Luise Marie-Luise Lisa Lisa Anna-Lena Aleksandra Jana Sihe Rebecca Amelie Anna-Lena
5 Tahnee Aleksandra Aleksandra Sarah Paulina Aleksandra Amelie Rebecca Lisa Aleksandra Aleksandra Anna-Lena Rebecca Aleksandra
6 Amelie Rebecca Paulina Amelie Jil Paulina Jana Marie-Luise Anna-Lena Marie-Luise Rebecca Sihe Sihe
7 Jil Natascha Amelie Florence Amelie Amelie Jil Florence Marie-Luise Rebecca Lisa Lisa
8 Natascha Jil Sarah Jil Simone Florence Anna-Lena Isabel Rebecca Sihe Marie-Luise
9 Aleksandra Joana Anna-Lena Jana Lisa Jana Aleksandra Joana Amelie Jil
10 Anna-Lena Franziska Rebecca Paulina Florence Sihe Florence Aleksandra Sihe Joana
11 Amira Amira Franziska Tahnee Aleksandra Jil Isabel Jil
Sarah
Sihe
Sarah
12 Christien Simone Jana Natascha Sihe Isabel Sarah Isabel
13 Simone Paulina Jil Sihe Isabel Sarah Sihe Florence
14 Florence Concetta Simone Isabel Tahnee Natascha Paulina
15 Franziska Valerie Amira Joana Jana Marie-Luise Natascha
16 Concetta Ivon Isabel Franziska
Lisa
Simone
Natascha Tahnee
17 Isabel Christien Sihe Sarah Simone
18 Sihe Anna-Lena Natascha Franziska
19 Lilia Lisa Florence Amira
20 Sarah Jana Christien Christien
21 Chiara Florence Ivon
22 Lisa Isabel Concetta
23 Ivon Tahnee Valerie
24 Melek Lilia
25 Rebecca Chiara
26 Paulina
     Thí sinh được miễn loại
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh bị loại trước khi đánh giá
     Thí sinh dừng cuộc thi
     Thí sinh không bị loại khi rơi vào cuối bảng
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Thứ tự gọi tên chỉ lần lượt từng người an toàn
  • Trong tập 3, Valerie dừng cuộc thi.
  • Trong tập 4, thứ tự gọi tên của Franziska, Lisa & Simone không được hiện.
  • Trong tập 6, không ai bị loại.
  • Trong tập 9, Jil, Sarah & Sihe rơi vào cuối bảng nhưng không ai bị loại.

Buổi chụp hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 2: Ảnh chân dung vẻ đẹp tự nhiên và vẻ đẹp khi trang điểm
  • Tập 3: Kinh hoàng ở London Underworld theo cặp
  • Tập 4: Bên trong điện cao thế
  • Tập 5: Gợi cảm bên trong khách sạn với người mẫu nam
  • Tập 6: Những cô gái phụ tá trên trực thăng
  • Tập 7: Cirque du Soleil
  • Tập 8: Tạo dáng trong đồ lót trước lửa theo cặp
  • Tập 10: Khiêu vũ với Mark Ballas
  • Tập 11: Người mẹ Hipster theo kiểu Rococo
  • Tập 12: Quảng cáo giày
  • Tập 13: Tạo dáng dưới nước
  • Tập 14: Ảnh chân dung vẻ đẹp với ong
  • Tập 15: Đi bộ trên đường; Ảnh bìa tạp chí Cosmopolitan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Khi nói chuyện với con về chủ đề giới tính và tình dục, ba mẹ hãy giải thích mọi thứ phù hợp với độ tuổi, khả năng tiếp thu của con
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Giới thiệu chút xíu về Yao Yao - Genshin Impact
Yaoyao hiện tại là trợ lý của Ganyu, được một người quen của Ganyu trong Tổng Vụ nhờ giúp đỡ chăm sóc
Những đôi môi gây nghiện
Những đôi môi gây nghiện
Đắm chìm vào sự ngọt ngào của những đôi môi
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Nguyên mẫu của Alhaitham được dựa trên "Nhà khoa học đầu tiên" al-Haytham, hay còn được biết đến là Alhazen