Ghadames

Ghadames
غدامس
ʕademis (Berber)
—  Thị trấn  —
Theo chiều kim đồng hồ từ trên:
Nhà thời Hồi giáo Ghadames Mosque, Thị trấn cổ, Con phố trong thị trấn cổ
Ghadames trên bản đồ Libya
Ghadames
Ghadames
Vị trí tại Libya
Quốc gia Libya
VùngTripolitania
Đô thịGhadames
Độ cao[1]1,080 ft (330 m)
Dân số (2011)[2]
 • Tổng cộngkhoảng 10,000
Tên chính thứcThị trấn cổ Ghadamès
LoạiVăn hóa
Tiêu chuẩnv
Đề cử1986
Số tham khảo[3]
Quốc giaLibya
VùngChâu Phi
Bị đe dọa2016-nay

Ghadames hay Ghadamis ( tiếng Ả Rập: غدامس, Berber: ghdams / ɛadēməs; thổ ngữ Libya: ġdāməs, tiếng Latinh: Cidamus, Cydamus) là một thị trấn ốc đảo Berber nằm trong huyện Nalut, của vùng Tripolitania, tây bắc Libya. Tiếng bản địa của thị trấn là Ghadamès theo Ngữ tộc Berber.

Thị trấn được mệnh danh là "Hòn ngọc của sa mạc", là một ốc đảo. Đây là một trong những thành phố vùng Sahara lâu đời nhất và là một ví dụ nổi bật về một khu định cư truyền thống. Kiến trúc trong nó đặc trưng bởi sự phân chia chức năng theo chiều dọc: tầng trệt được sử dụng để lưu trữ vật tư; sau đó là một tầng khác cho gia đình, nhô ra những con hẻm có mái che tạo ra gần như một mạng lưới lối đi ngầm; và trên đỉnh sân thượng ngoài trời dành cho phụ nữ.[4]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn nằm cách 462 km (287 mi) về phía tây nam thủ đô Tripoli, gần biên giới với AlgérieTunisia. Nó tiếp giáp với tỉnh Illizi của Algeria và Tataouine Tunisia.

Ốc đảo có dân số khoảng 10.000 người và chủ yếu là người Berber. Khu vực cổ nhất của thị trấn được bao quanh bởi một bức tường thành và đã được UNESCO công nhận là Di sản thế giới. Mỗi trong số bảy gia tộc từng sống ở thị trấn đều có khu vực riêng và đều có địa điểm công cộng để tổ chức các lễ hội.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghadames có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu Köppen BWh) với mùa hè dài, rất nóng còn mùa đông ngắn và ấm. Lượng mưa hàng năm rất hạn chế, chỉ khoảng 33,1 mm.

Dữ liệu khí hậu của Ghadames
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 33.5
(92.3)
35.0
(95.0)
41.3
(106.3)
48.0
(118.4)
52.0
(125.6)
55.2
(131.4)
53.4
(128.1)
52.4
(126.3)
50.0
(122.0)
48.0
(118.4)
39.0
(102.2)
30.4
(86.7)
55.2
(131.4)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 17.6
(63.7)
20.7
(69.3)
24.4
(75.9)
29.7
(85.5)
34.6
(94.3)
39.8
(103.6)
40.3
(104.5)
39.8
(103.6)
36.4
(97.5)
30.0
(86.0)
23.8
(74.8)
18.2
(64.8)
29.6
(85.3)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 3.6
(38.5)
5.7
(42.3)
9.0
(48.2)
13.8
(56.8)
17.8
(64.0)
22.3
(72.1)
22.4
(72.3)
22.5
(72.5)
20.1
(68.2)
15.0
(59.0)
9.0
(48.2)
4.4
(39.9)
13.8
(56.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) −6.9
(19.6)
−8.0
(17.6)
−2.6
(27.3)
0.0
(32.0)
6.0
(42.8)
7.8
(46.0)
10.8
(51.4)
13.0
(55.4)
10.0
(50.0)
1.4
(34.5)
−4.0
(24.8)
−6.0
(21.2)
−8.0
(17.6)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 5.0
(0.20)
4.6
(0.18)
6.8
(0.27)
3.6
(0.14)
2.3
(0.09)
0.1
(0.00)
0.0
(0.0)
0.3
(0.01)
0.8
(0.03)
4.0
(0.16)
2.1
(0.08)
3.4
(0.13)
33
(1.29)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 1.1 1.2 1.5 0.9 0.4 0.2 0.1 0.1 0.2 1.0 0.8 1.2 8.7
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 52 41 36 28 26 22 22 23 29 35 47 53 34
Số giờ nắng trung bình tháng 248.0 240.1 257.3 273.0 313.1 309.0 372.0 353.4 273.0 263.5 246.0 232.5 3.380,9
Số giờ nắng trung bình ngày 8.0 8.5 8.3 9.1 10.1 10.3 12.0 11.4 9.1 8.5 8.2 7.5 9.3
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[5][6]
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst,[7] Sách Khí tượng Ả Rập[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Wolfram-Alpha: Making the world's knowledge computable”. www.wolframalpha.com.
  2. ^ Der Spiegel Lưu trữ 2014-10-06 tại Wayback Machine, 2011 Aug 23
  3. ^ UNESCO World Heritage Centre. “Old Town of Ghadamès - UNESCO World Heritage Centre”. Whc.unesco.org. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ Centre, UNESCO World Heritage. “Old Town of Ghadamès - UNESCO World Heritage Centre”. whc.unesco.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2016.
  5. ^ “Climatological Information”. World Meteorological Organization. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  6. ^ @extremetemps (9 tháng 1 năm 2021). “National monthly records of Tmax...” (Tweet) – qua Twitter.
  7. ^ “Klimatafel von Ghadames / Libyen” (PDF). Baseline climate means (1961-1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.
  8. ^ “Appendix I: Meteorological Data” (PDF). Springer. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • "Ghadamis, Libya", Falling Rain Genomics, Inc.
  • Azzouz, Intisar (1980) "Ghadames, Libya" Lưu trữ 2006-02-26 tại Wayback Machine In Safran, Linda (ed) (1980) Places of Public Gathering in Islam: proceedings of seminar five in the series Architectural transformations in the Islamic world, held in Amman, Jordan, May 4-7 Aga Khan Award for Architecture, Philadelphia, OCLC 7208199; photographs of Ghadames
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Mình thuộc tuýp người làm việc tập trung vào ban đêm. Mình cũng thích được nhâm nhi một thứ thức uống ngọt lành mỗi khi làm việc hay học tập
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi