Giải đua ô tô Công thức 1 Pháp năm 2006 là chặng đua thứ mười một của giải vô địch thế giới Công thức 1 năm 2006. Giải được tổ chức vào ngày 16 tháng 7 năm 2006.
Với chiến thắng ở năm 2006, Michael Schumacher trở thành tay đua đầu tiên trong lịch sử 8 lần về nhất một giải đua ô tô Công thức 1 Pháp (1994, 1995, 1997, 1998, 2001, 2002, 2004 và 2006).
TT | Tên | Đội đua | Thời gian | Điểm |
1 | Michael Schumacher | Ferrari F1 | 1 giờ 32 phút 07,803 | 10 |
2 | Fernando Alonso | Renault F1 | +10,1 | 8 |
3 | Felipe Massa | Ferrari F1 | +22,5 | 6 |
4 | Ralf Schumacher | Toyota | +27,2 | 5 |
5 | Kimi Räikkönen | McLaren-Mercedes | +33,0 | 4 |
6 | Giancarlo Fisichella | Renault F1 | +45,2 | 3 |
7 | Pedro de la Rosa | McLaren-Mercedes | +49,4 | 2 |
8 | Nick Heidfeld | BMW F1 | +1 vòng | 1 |
9 | David Coulthard | Red Bull-Ferrari | +1 vòng | |
10 | Scott Speed | Scuderia Toro Rosso F1 | +1 vòng | |
11 | Jacques Villeneuve | BMW F1 | +1 vòng | |
12 | Christian Klien | Red Bull-Ferrari | +1 vòng | |
13 | Vitantonio Liuzzi | Scuderia Toro Rosso F1 | +1 vòng | |
14 | Nico Rosberg | Williams F1 | +2 vòng | |
15 | Christijan Albers | Midland F1 | +2 vòng | |
16 | Franck Montagny | Super Aguri-Honda | +3 vòng | |
bỏ cuộc | Jenson Button | BAR Honda F1 | ||
bỏ cuộc | Mark Webber | Williams F1 | ||
bỏ cuộc | Jarno Trulli | Toyota | ||
bỏ cuộc | Rubens Barrichello | BAR Honda F1 | ||
bỏ cuộc | Tiago Monteiro | Midland F1 | ||
bỏ cuộc | Takuma Sato | Super Aguri-Honda |