Giải đua xe Công thức 1 năm 2006 là giải Công thức 1 vô địch thế giới lần thứ 57. Giải diễn ra từ 12 tháng 3 đến 22 tháng 10 gồm 18 chặng đua với sự tham gia của 11 đội đua.
Tay đua người Tây Ban Nha, Fernando Alonso, và đội đua Renault đã bảo vệ thành công chức vô địch thế giới.
Michael Schumacher chính thức giã từ sự nghiệp ở vòng đua Brasil với vị trí thứ 2 toàn mùa giải.
TT | Đội đua | Xe | Động cơ | Lốp | Chặng | Vô địch | 3 vị trí đầu | Xuất phát đầu | Điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Renault F1 | R26 | Renault | M | 18 | 8 | 19 | 7 | 206 |
2 | Ferrari F1 | 248 F1 | Ferrari | B | 18 | 9 | 19 | 7 | 201 |
3 | McLaren F1 | MP4-21 | Mercedes | M | 18 | 0 | 9 | 3 | 110 |
4 | Honda F1 | RA106 | Honda | M | 18 | 1 | 3 | 1 | 86 |
5 | BMW Sauber F1 | F1.06 | BMW | M | 18 | 0 | 2 | 0 | 36 |
6 | Toyota F1 | TF106 TF106B |
Toyota | B | 18 | 0 | 1 | 0 | 35 |
7 | Red Bull F1 | RB2 | Ferrari | M | 18 | 0 | 1 | 0 | 16 |
8 | Williams F1 | FW28 | Cosworth | B | 18 | 0 | 0 | 0 | 11 |
9 | Scuderia Toro Rosso F1 | STR01 | Cosworth | M | 18 | 0 | 0 | 0 | 1 |
10 | Midland F1 | M16 | Toyota | B | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Super Aguri F1 | SA05 SA06 |
Honda | B | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 |