Mùa giải hiện tại: Giải bóng đá Ngoại hạng Namibia 2017–18 | |
Tập tin:NamibiaPremierLeagueLogo.jpg | |
Thành lập | 1985 |
---|---|
Quốc gia | Namibia |
Liên đoàn | CAF |
Số đội | 16 |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Hạng Nhất |
Cúp trong nước | Cúp NFA Cúp Báo Namibia Standard Bank Super Cup [1] |
Cúp quốc tế | Champions League Confederation Cup |
Đội vô địch hiện tại | Tigers (2015–16) |
Đội vô địch nhiều nhất | Black Africa (10) |
Giải bóng đá Ngoại hạng Namibia, còn có tên là Giải bóng đá Ngoại hạng Namibia MTC vì lý do tài trợ, là cấp độ cao nhất của bóng đá ở Namibia. Giải được thành lập năm 1985 và giảm xuống từ 16 còn 12 đội vào năm 2005.
Câu lạc bộ | Số danh hiệu |
---|---|
Black Africa | 10 |
Blue Waters | 4 |
African Stars | 3 |
FC Civics | 3 |
Chief Santos | 2 |
Orlando Pirates | 2 |
Tigers | 2 |
Chelsea (Grootfontein) | 1 |
Eleven Arrows | 1 |
Liverpool | 1 |
Ramblers | 1 |
Năm | Vua phá lưới | Đội | Số bàn thắng |
2001–02 | William Chilufya | Liverpool | 27 |
2003–04 | Costa Khaiseb | Ramblers | 29 |
2004–05 | Armando Pedro | Blue Waters | 23 |
2005–06 | Heinrich Isaacs | Civics | 20 |
2006–07 | William Chilufya | Civics | 17 |
2007–08 | Pineas Jacob | Ramblers | 12 |
2008–09 | Jerome Louis | Black Africa | 22 |
2009–10 | Jerome Louis | Black Africa | 17 |
2010–11 | Harold Ochurub | Mighty Gunners | 12 |
2011–12 | Jerome Louis Richard Kavendji |
Black Africa Hotspurs |
12 |