Mùa giải hiện tại: Giải bóng đá ngoại hạng Burundi 2015–16 | |
Thành lập | 1972 |
---|---|
Quốc gia | Burundi |
Liên đoàn | CAF |
Số đội | 12 |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Cúp trong nước | Cúp bóng đá Burundi |
Cúp quốc tế | Champions League Confederation Cup |
Đội vô địch hiện tại | Vital'O FC (2014–15) |
Đội vô địch nhiều nhất | Vital'O FC (19) |
Giải bóng đá ngoại hạng Burundi (hay có tên Amstel Ligue) là hạng đấu cao nhất của bóng đá Burundi. Giải đấu được thành lập năm 1972, có 16 đội thi đấu 30 vòng trên sân nhà và sân khách.
Năm 2009, giải rút xuống còn 12 đội.
* Vital'ô bị loại vì "trường hợp Tchambala". ** Vital'ô xếp thứ hai. *** Vital'ô được thành lập với tên gọi Rwanda Sport FC năm 1957, đổi tên thành ALTECO từ 1962 đến 1965, thành Tout Puissant Bata từ 1966 đến 1970, sau đó hợp nhất với Rapide năm 1971 để trở thành Espoir từ 1971 đến 1972, và đổi tên thành Vital'ô năm 1972.
Câu lạc bộ | Thành phố | Số danh hiệu | Danh hiệu gần đây nhất |
---|---|---|---|
Vital'O FC [includes TP Bata] | Bujumbura | 20 | 2015–16 |
Inter FC | Bujumbura | 9 | 1989 |
Maniema FC [includes Fantastique] | Bujumbura | 7 | 1997 |
AS Inter Star | Bujumbura | 4 | 2008 |
Athlético Olympic FC | Bujumbura | 2 | 2010–11 |
Prince Louis FC | Bujumbura | 2 | 2001 |
Stella Matutina FC | Bujumbura | 2 | 1964 |
LLB Académic FC | Bujumbura | 1 | 2013–14 |
Flambeau de l'Est | Ruyigi | 1 | 2012–13 |
Muzinga FC | Bujumbura | 1 | 2002 |
Sports Dynamic | Bujumbura | 1 | 1972 |
Espoir FC | Bujumbura | 1 | 1969 |
Năm | Cầu thủ | Đội bóng | Số bàn thắng |
1998 | Wembo Sutche | Vital'O FC | 15 |
2007 | Wembo Sutche | Vital'O FC | 12 |
2008 | Eric Gatoto | Vital'O FC | 18 |
2013 | Samuel L.F.S. Murray | Vital'O FC | 33 |