Giải quần vợt Wimbledon 1992 - Đôi nam

Giải quần vợt Wimbledon 1992 - Đôi nam
Giải quần vợt Wimbledon 1992
Vô địchHoa Kỳ John McEnroe
Đức Michael Stich
Á quânHoa Kỳ Jim Grabb
Hoa Kỳ Richey Reneberg
Tỷ số chung cuộc5–7, 7–6(7–5), 3–6, 7–6(7–5), 19–17
Chi tiết
Số tay vợt64 (5 Q / 6 WC )
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 1991 · Giải quần vợt Wimbledon · 1993 →

Trận chung kết năm 1992 chứng kiến hai cặp đôi không được xếp hạt giống đã đánh bại hạt giống số một và số hai trên đường đến chung kết. John FitzgeraldAnders Järryd, đương kim vô địch và hạt giống số một, đã góp mặt ở ba trong bốn trận chung kết gần nhất, tuy nhiên thất bại ở vòng hai trước cặp đôi không đợc xếp hạt giống John McEnroeMichael Stich. Todd WoodbridgeMark Woodforde, hạt giống số hai sau đó giành 5 chức vô địch liên tiếp, bị loại ở bán kết trước Jim GrabbRichey Reneberg.

Đây là năm thứ hai liên tiếp một cặp đôi không được xếp hạt giống có mặt McEnroe đánh bại đương kim vô địch.

McEnroe và Stich đánh bại Grabb và Reneberg trong trận chung kết, 5–7, 7–6(7–5), 3–6, 7–6(7–5), 19–17 để giành chức vô địch Đôi nam tại Giải quần vợt Wimbledon 1992.[1]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
01.   Úc John Fitzgerald / Thụy Điển Anders Järryd (Vòng hai)
02.   Úc Todd Woodbridge / Úc Mark Woodforde (Bán kết)
03.   Hoa Kỳ Kelly Jones / Hoa Kỳ Rick Leach (Vòng ba)
04.   Hoa Kỳ Jim Grabb / Hoa Kỳ Richey Reneberg (Chung kết)
05.   Hoa Kỳ Scott Davis / Hoa Kỳ David Pate (Tứ kết)
06.   Canada Grant Connell / Canada Glenn Michibata (Vòng hai)
07.   Hà Lan Tom Nijssen / Tiệp Khắc Cyril Suk (Vòng một)
08.   Hoa Kỳ Ken Flach / Hoa Kỳ Todd Witsken (Vòng ba)
09.   Úc Mark Kratzmann / Úc Wally Masur (Tứ kết)
10.   Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira / Cộng hòa Nam Phi Piet Norval (Vòng một)
11.   Hoa Kỳ Steve DeVries / Úc David Macpherson (Vòng ba)
12.   Hoa Kỳ Luke Jensen / Úc Laurie Warder (Vòng ba)
13.   Pháp Guy Forget / Thụy Sĩ Jakob Hlasek (Bán kết)
14.   Argentina Javier Frana / México Leonardo Lavalle (Vòng ba)
15.   Hoa Kỳ Kent Kinnear / Hoa Kỳ Sven Salumaa (Vòng ba)
16.   Ý Omar Camporese / Croatia Goran Ivanišević (Vòng một)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]


Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
                     
Hoa Kỳ John McEnroe
Đức Michael Stich
6 6 6
Hà Lan Paul Haarhuis
Hà Lan Mark Koevermans
3 4 4
Hoa Kỳ John McEnroe
Đức Michael Stich
77 6 77
13 Pháp Guy Forget
Thụy Sĩ Jakob Hlasek
64 3 64
13 Pháp Guy Forget
Thụy Sĩ Jakob Hlasek
4 78 62 77 6
5 Hoa Kỳ Scott Davis
Hoa Kỳ David Pate
6 66 77 64 4
Hoa Kỳ John McEnroe
Đức Michael Stich
5 77 3 77 19
4 Hoa Kỳ Jim Grabb
Hoa Kỳ Richey Reneberg
7 65 6 65 17
Hoa Kỳ Patrick McEnroe
Hoa Kỳ Jonathan Stark
63 3 6 65
4 Hoa Kỳ Jim Grabb
Hoa Kỳ Richey Reneberg
77 6 3 77
4 Hoa Kỳ Jim Grabb
Hoa Kỳ Richey Reneberg
77 4 4 77 6
2 Úc Todd Woodbridge
Úc Mark Woodforde
63 6 6 64 4
9 Úc Mark Kratzmann
Úc Wally Masur
77 65 5 3
2 Úc Todd Woodbridge
Úc Mark Woodforde
65 77 7 6

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
1 Úc J Fitzgerald
Thụy Điển A Järryd
6 77 6
Cộng hòa Nam Phi P Aldrich
Cộng hòa Nam Phi D Visser
3 64 3 1 Úc J Fitzgerald
Thụy Điển A Järryd
3 63 3
Tây Ban Nha T Carbonell
Tiệp Khắc D Rikl
2 2 3 Hoa Kỳ J McEnroe
Đức M Stich
6 77 6
Hoa Kỳ J McEnroe
Đức M Stich
6 6 6 Hoa Kỳ J McEnroe
Đức M Stich
6 6 6
Tiệp Khắc V Flégl
Tiệp Khắc K Nováček
4 3 3 15 Hoa Kỳ K Kinnear
Hoa Kỳ S Salumaa
3 2 4
Ý G Pozzi
Phần Lan O Rahnasto
6 6 6 Ý G Pozzi
Phần Lan O Rahnasto
2 66 5
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Bailey
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Wilkinson
2 6 3 5 15 Hoa Kỳ K Kinnear
Hoa Kỳ S Salumaa
6 78 7
15 Hoa Kỳ K Kinnear
Hoa Kỳ S Salumaa
6 3 6 7 Hoa Kỳ J McEnroe
Đức M Stich
6 6 6
10 Cộng hòa Nam Phi W Ferreira
Cộng hòa Nam Phi P Norval
3 78 6 3 4 Hà Lan P Haarhuis
Hà Lan M Koevermans
3 4 4
Ý D Nargiso
Thụy Sĩ M Rosset
6 66 4 6 6 Ý D Nargiso
Thụy Sĩ M Rosset
77 4 63 5
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Castle
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M Maclagan
4 4 6 Hà Lan P Haarhuis
Hà Lan M Koevermans
65 6 77 7
Hà Lan P Haarhuis
Hà Lan M Koevermans
6 6 7 Hà Lan P Haarhuis
Hà Lan M Koevermans
6 6 6
Q Thụy Điển H Holm
Thụy Điển P Nyborg
1 6 6 77 8 Hoa Kỳ K Flach
Hoa Kỳ T Witsken
4 4 2
Q Hoa Kỳ M Bauer
Hoa Kỳ B Joelson
6 3 4 64 Q Thụy Điển H Holm
Thụy Điển P Nyborg
2 4 77 5
Hà Lan HJ Davids
Bỉ L Pimek
5 6 64 66 8 Hoa Kỳ K Flach
Hoa Kỳ T Witsken
6 6 65 7
8 Hoa Kỳ K Flach
Hoa Kỳ T Witsken
7 3 77 78
Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
3 Hoa Kỳ K Jones
Hoa Kỳ R Leach
6 77 7
Hoa Kỳ T Nelson
Úc J Stoltenberg
4 63 5 3 Hoa Kỳ K Jones
Hoa Kỳ R Leach
3 77 63 6 6
Hoa Kỳ P Galbraith
Hoa Kỳ J Palmer
3 6 77 77 Hoa Kỳ P Galbraith
Hoa Kỳ J Palmer
6 63 77 4 3
Hoa Kỳ P Annacone
Hoa Kỳ R Seguso
6 4 62 65 3 Hoa Kỳ K Jones
Hoa Kỳ R Leach
3 4 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Bates
Cộng hòa Nam Phi C van Rensburg
6 6 3 7 13 Pháp G Forget
Thụy Sĩ J Hlasek
6 6 6
Tiệp Khắc M Damm
Úc S Stolle
3 3 6 5 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Bates
Cộng hòa Nam Phi C van Rensburg
3 6 65 4
Brasil R Acioly
Zimbabwe B Black
3 62 3 13 Pháp G Forget
Thụy Sĩ J Hlasek
6 3 77 6
13 Pháp G Forget
Thụy Sĩ J Hlasek
6 77 6 13 Pháp G Forget
Thụy Sĩ J Hlasek
4 78 62 77 6
11 Hoa Kỳ S DeVries
Úc D Macpherson
4 77 77 3 6 5 Hoa Kỳ S Davis
Hoa Kỳ D Pate
6 66 77 64 4
Latvia Ģ Dzelde
Kenya P Wekesa
6 62 65 6 0 11 Hoa Kỳ S DeVries
Úc D Macpherson
6 77 79
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Brown
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Richardson
6 65 6 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Brown
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Richardson
1 63 67
Hoa Kỳ M Briggs
Hoa Kỳ T Kronemann
4 77 4 3 11 Hoa Kỳ S DeVries
Úc D Macpherson
3 77 3 4
Hoa Kỳ M Keil
Hoa Kỳ D Randall
2 6 1 3 5 Hoa Kỳ S Davis
Hoa Kỳ D Pate
6 63 6 6
Q Pháp A Boetsch
Pháp G Raoux
6 3 6 6 Q Pháp A Boetsch
Pháp G Raoux
65 1 2
Tây Ban Nha S Casal
Hoa Kỳ B Gilbert
3 77 3r 5 Hoa Kỳ S Davis
Hoa Kỳ D Pate
77 6 6
5 Hoa Kỳ S Davis
Hoa Kỳ D Pate
6 65 5

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
6 Canada G Connell
Canada G Michibata
7 6 6
Hoa Kỳ C Beckman
Hoa Kỳ J Brown
5 1 4 6 Canada G Connell
Canada G Michibata
4 5 63
Hoa Kỳ P McEnroe
Hoa Kỳ J Stark
6 6 6 Hoa Kỳ P McEnroe
Hoa Kỳ J Stark
6 7 77
Úc B Dyke
Thụy Điển P Lundgren
2 3 4 Hoa Kỳ P McEnroe
Hoa Kỳ J Stark
6 6 4 6
Nigeria N Odizor
Uruguay D Pérez
5 3 2 12 Hoa Kỳ L Jensen
Úc L Warder
2 4 6 4
Thụy Điển R Båthman
Thụy Điển R Bergh
7 6 6 Thụy Điển R Båthman
Thụy Điển R Bergh
6 6 1 4 8
Hoa Kỳ B Pearce
Cộng hòa Nam Phi B Talbot
4 63 3 12 Hoa Kỳ L Jensen
Úc L Warder
3 4 6 6 10
12 Hoa Kỳ L Jensen
Úc L Warder
6 77 6 Hoa Kỳ P McEnroe
Hoa Kỳ J Stark
63 3 6 65
14 Argentina J Frana
México L Lavalle
6 7 5 3 6 4 Hoa Kỳ J Grabb
Hoa Kỳ R Reneberg
77 6 3 77
Cộng hòa Nam Phi D Adams
Cộng đồng các Quốc gia Độc lập A Olhovskiy
3 5 7 6 3 14 Argentina J Frana
México L Lavalle
77 65 3 6 7
Hà Lan M Schapers
Tiệp Khắc D Vacek
79 77 6 Hà Lan M Schapers
Tiệp Khắc D Vacek
64 77 6 3 5
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Ison
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M Petchey
67 63 3 14 Argentina J Frana
México L Lavalle
1 2 4
Tiệp Khắc P Korda
Hoa Kỳ J Pugh
6 3 6 4 8 4 Hoa Kỳ J Grabb
Hoa Kỳ R Reneberg
6 6 6
Q Cộng hòa Nam Phi J-L de Jager
Cộng hòa Nam Phi M Ondruska
2 6 3 6 10 Q Cộng hòa Nam Phi J-L de Jager
Cộng hòa Nam Phi M Ondruska
2 6 5 4
Cộng đồng các Quốc gia Độc lập D Poliakov
Hà Lan J Siemerink
3 2 1 4 Hoa Kỳ J Grabb
Hoa Kỳ R Reneberg
6 4 7 6
4 Hoa Kỳ J Grabb
Hoa Kỳ R Reneberg
6 6 6
Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
7 Hà Lan T Nijssen
Tiệp Khắc C Suk
5 77 60 3
Hoa Kỳ K Curren
Cộng hòa Nam Phi G Muller
7 63 77 6 Hoa Kỳ K Curren
Cộng hòa Nam Phi G Muller
3 6 64 65
Hà Lan J Eltingh
Hà Lan T Kempers
4 3 6 77 6 Hà Lan J Eltingh
Hà Lan T Kempers
6 4 77 77
Hoa Kỳ B Garnett
Thụy Điển T Svantesson
6 6 4 65 4 Hà Lan J Eltingh
Hà Lan T Kempers
3 4 4
Cộng hòa Nam Phi S Kruger
Hoa Kỳ G Layendecker
7 60 3 6 6 9 Úc M Kratzmann
Úc W Masur
6 6 6
Úc C Limberger
Hà Lan M Oosting
5 77 6 4 3 Cộng hòa Nam Phi S Kruger
Hoa Kỳ G Layendecker
4 4 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Foster
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Sapsford
2 6 4 1 9 Úc M Kratzmann
Úc W Masur
6 6 6
9 Úc M Kratzmann
Úc W Masur
6 3 6 6 9 Úc M Kratzmann
Úc W Masur
77 65 5 3
16 Ý O Camporese
Croatia G Ivanišević
64 77 65 2 2 Úc T Woodbridge
Úc M Woodforde
65 77 7 6
Q Hoa Kỳ D Eisenman
Bahamas M Knowles
77 63 77 6 Q Hoa Kỳ D Eisenman
Bahamas M Knowles
62 3 3
Úc N Borwick
Úc S Youl
6 6 77 Úc N Borwick
Úc S Youl
77 6 6
Thụy Điển O Jonsson
Hoa Kỳ T Scherman
1 4 63 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Broad
Hoa Kỳ B Shelton
77 4 3 6 6
Hoa Kỳ S Cannon
Hoa Kỳ G Van Emburgh
64 6 3 63 2 Úc T Woodbridge
Úc M Woodforde
63 6 6 3 8
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Broad
Hoa Kỳ B Shelton
77 3 6 77 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Broad
Hoa Kỳ B Shelton
3 66 66
Hoa Kỳ F Montana
Hoa Kỳ K Thorne
6 2 2 2 2 Úc T Woodbridge
Úc M Woodforde
6 78 78
2 Úc T Woodbridge
Úc M Woodforde
1 6 6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Barrett, John (2014). Wimbledon: The Official History (ấn bản thứ 4). Vision Sports Publishing. ISBN 9-781909-534230.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Rối loạn lưỡng cực là căn bệnh tâm lý phổ biến với tên gọi khác là bệnh rối loạn hưng – trầm cảm
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Giới thiệu Hutao - Đường chủ Vãng Sinh Đường.
Chủ nhân thứ 77 hiện tại của Vãng Sinh Đường
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Bộ kỹ năng của Chevreuse - Đội trưởng đội tuần tra đặc biệt của Fontaine
Các thành viên trong đội hình, trừ Chevreuse, khi chịu ảnh hưởng từ thiên phú 1 của cô bé sẽ +6 năng lượng khi kích hoạt phản ứng Quá Tải.
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Vì sao có thể khẳng định rằng xu hướng chuyển dịch năng lượng luôn là tất yếu trong quá trình phát triển của loài người