Giải quần vợt vô địch quốc gia Úc 1967 – Đơn nam

Đơn nam
Giải quần vợt vô địch quốc gia Úc 1967
Vô địchÚc Roy Emerson
Á quânHoa Kỳ Arthur Ashe
Tỷ số chung cuộc6–4, 6–1, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt59
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 1966 · Giải quần vợt vô địch quốc gia Úc · 1968 →

Hạt giống số 1 Roy Emerson đánh bại Arthur Ashe 6–4, 6–1, 6–4 trong trận chung kết để giành chức vô địch Đơn nam tại Giải quần vợt vô địch quốc gia Úc 1967. Đây là danh hiệu thứ sáu của tay vợt người Úc dược biết đến như kỉ lục mọi thời đại của tay vợt nam cho đến năm 2019 bị vượt qua bởi Novak Djokovic.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Các tay vợt xếp hạt giống được liệt kê bên dưới. Roy Emerson là nhà vô địch; các tay vợt khác biểu thị vòng mà họ bị loại.

  1. Úc Roy Emerson (Vô địch)
  2. Hoa Kỳ Arthur Ashe (Chung kết)
  3. Úc John Newcombe (Bán kết)
  4. Hoa Kỳ Cliff Richey (Tứ kết)
  5. Úc Tony Roche (Bán kết)
  6. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Mark Cox (Tứ kết)
  7. Úc Owen Davidson (Tứ kết)
  8. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Graham Stilwell (Vòng ba)
  9. Úc Bill Bowrey (Tứ kết)
  10. Hoa Kỳ Jim McManus (Vòng ba)
  11. Úc Ray Ruffels (Vòng ba)
  12. Bỉ Patrick Hombergen (Vòng hai)
  13. Úc Barry Phillips-Moore (Vòng ba)
  14. Hoa Kỳ Jim Osborne (Vòng ba)
  15. Úc Will Coghlan (Vòng ba)
  16. Hoa Kỳ Dave Power (Vòng hai)

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

=Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

=

  • Q = Vòng loại
  • WC = Đặc cách
  • LL = Thua cuộc may mắn
  • r. = bỏ cuộc trong giải đấu

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
                     
1 Úc Roy Emerson 4 6 11 16
9 Úc Bill Bowrey 6 4 9 14
1 Úc Roy Emerson 6 4 15 13 6
5 Úc Tony Roche 3 6 13 15 2
5 Úc Tony Roche 10 7 4 5 6
4 Hoa Kỳ Cliff Richey 8 5 6 7 1
1 Úc Roy Emerson 6 6 6
2 Hoa Kỳ Arthur Ashe 4 1 4
3 Úc John Newcombe 6 7 6
6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Mark Cox 3 5 4
3 Úc John Newcombe 10 22 3 2
2 Hoa Kỳ Arthur Ashe 12 20 6 6
7 Úc Owen Davidson 1 3 2
2 Hoa Kỳ Arthur Ashe 6 6 6

Earlier rounds[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
1 Úc Emerson 6 7 6
Úc Ryan 4 5 2
1 Úc Emerson 8 6 6
Úc Blizard 6 6 3 8 14 Hoa Kỳ Osborne 6 3 4
Úc Bowman 3 4 6 6 Úc Blizard 5 6 3
14 Hoa Kỳ Osborne 6 6 7 14 Hoa Kỳ Osborne 7 8 6
Úc Sherriff 2 3 5 1 Úc Emerson 4 6 11 16
9 Úc Bowrey 6 6 4 6 9 Úc Bowrey 6 4 9 14
Úc White 4 3 6 2 9 Úc Bowrey 6 6 6
Úc Addison 3 6 6 5 6 Úc Addison 3 1 1
Úc McMillan 6 2 4 7 4 9 Úc Bowrey 6 6 7
Úc Jacques 3 3 6 6 6 8 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Stilwell 3 2 5
Úc Penberthy 6 6 1 3 3 Úc Jacques 6 3 3
8 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Stilwell 6 6 6 8 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Stilwell 8 6 6
Úc Bartlett 4 4 2

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
5 Úc Roche 6 6 6
Úc Brown 3 2 3 5 Úc Roche 9 6 6
New Zealand Fairlie New Zealand Fairlie 7 0 1
Úc Richardson w/o 5 Úc Roche 6 6 6
Úc Stone 6 7 6 Úc Stone 1 3 2
Úc Alexander 3 5 4 Úc Stone 6 1 6 6
16 Úc Power 4 6 6 6 16 Úc Power 3 6 3 4
Úc Pares 6 3 4 4 5 Úc Roche 10 7 4 5 6
11 Úc Ruffels 6 9 6 4 Hoa Kỳ Richey 8 5 6 7 1
Úc McCumstie 1 7 4 11 Úc Ruffels 7 6 6
Jamaica Russell 6 10 6 Jamaica Russell 5 1 0
Úc A Hammond 3 8 2 11 Úc Ruffels 6 3 6 7 3
Bỉ Thielemans 7 6 6 4 Hoa Kỳ Richey 3 6 4 9 6
Úc Candy 5 3 4 Bỉ Thielemans w/o
4 Hoa Kỳ Richey 6 6 8 4 Hoa Kỳ Richey
Úc Lloyd 2 2 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
3 Úc Newcombe 6 6 6
Úc Coombes 3 2 0 3 Úc Newcombe
Úc Sara 11 6 14 6 Úc Sara w/o
Israel Stabholz 13 1 12 4 3 Úc Newcombe 6 6 7
Úc Cottrill 6 10 8 Úc Cottrill 4 4 5
Úc Smith 3 8 6 Úc Cottrill 3 7 4 6 4
12 Bỉ Hombergen 1 6 6 6 12 Bỉ Hombergen 6 5 6 0 0
Indonesia Aznar 6 3 1 3 3 Úc Newcombe 6 7 6
13 Úc Phillips-Moore 6 6 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cox 3 5 4
Úc Kenny 4 2 3 13 Úc Phillips-Moore 6 6 6 6
Úc Crealy 6 6 6 3 6 Úc Crealy 8 4 3 3
Thụy Điển Folke 8 4 4 6 2 13 Úc Phillips-Moore 6 1 4 3
Bỉ De Gronckel 6 10 6 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cox 4 6 6 6
Úc Dent 2 12 1 1 Bỉ De Gronckel 3 1 4
6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cox 6 7 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cox 6 6 6
Úc Cooper 3 5 3

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Tứ kết
7 Úc Davidson 6 6 6
Úc Bidmeade 1 2 3 7 Úc Davidson 6 6 6
Jamaica Lumsden 6 8 6 Jamaica Lumsden 1 2 3
Úc Reid 4 6 4 7 Úc Davidson 6 6 6
Thụy Điển Andersson 9 6 6 10 Hoa Kỳ McManus 4 2 3
Úc Masters 7 1 2 Thụy Điển Andersson 3 1 6 9
10 Hoa Kỳ McManus 6 6 6 10 Hoa Kỳ McManus 6 6 1 11
Úc Johnson 0 1 3 7 Úc Davidson 1 3 2
15 Úc Coghlan 6 6 2 2 6 2 Hoa Kỳ Ashe 6 6 6
Thụy Điển Ginman 0 2 6 6 0 15 Úc Coghlan 5 6 7 6
Úc Higgins 7 3 5 1
15 Úc Coghlan 1 4
2 Hoa Kỳ Ashe 6 6
Úc McPherson 1 3 2
2 Hoa Kỳ Ashe 6 6 6

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
1966 Giải quần vợt vô địch quốc gia Mỹ
Grand Slam men's singles Kế nhiệm:
1967 Giải quần vợt vô địch quốc gia Pháp

Bản mẫu:Giải quần vợt Úc Mở rộng men's singles drawsheets

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Nhắc lại đại khái về lịch sử Teyvat, xưa kia nơi đây được gọi là “thế giới cũ” và được làm chủ bởi Seven Sovereigns
Có thật soi gương diện mạo đẹp hơn 30% so với thực tế?
Có thật soi gương diện mạo đẹp hơn 30% so với thực tế?
Lúc chúng ta soi gương không phải là diện mạo thật và chúng ta trong gương sẽ đẹp hơn chúng ta trong thực tế khoảng 30%
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Ngoài diễn xuất, Park Gyu Young còn đam mê múa ba lê. Cô có nền tảng vững chắc và tiếp tục nuôi dưỡng tình yêu của mình với loại hình nghệ thuật này.
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Smile là một bộ phim kinh dị tâm lý Mỹ năm 2022 do Parker Finn viết kịch bản và đạo diễn, dựa trên bộ phim ngắn năm 2020 Laura Has’t Slept của anh ấy