Grainau

Grainau
Grainau với nhà thờ, đằng sau là ngọn núi Zugspitze

Huy hiệu
Vị trí của Grainau
Grainau trên bản đồ Thế giới
Grainau
Grainau
Quốc giaĐức
BangBayern
Vùng hành chínhOberbayern
HuyệnGarmisch-Partenkirchen
Chính quyền
 • Thị trưởngAndreas Hildebrandt (CSU)
Diện tích
 • Tổng cộng49,38 km2 (1,907 mi2)
Độ cao758 m (2,487 ft)
Dân số (2020-12-31)[1]
 • Tổng cộng3.443
 • Mật độ0,70/km2 (1,8/mi2)
Múi giờUTC+1, UTC+2
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+02:00)
Mã bưu chính82491
Mã vùng08821
Biển số xeGAP
Websitewww.grainau.de

Grainau là một đô thịhuyện Garmisch-Partenkirchen bang Bayern thuộc nước Đức.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Grainau nằm dưới chân ngọn núi Zugspitze thuộc dãy núi Wetterstein và nằm bên cạnh Garmisch-Partenkirchen, Farchant, Mittenwald, KrünWallgau là 1 trong 7 xã của công quốc Werdenfels cũ. BaderseeEibsee là 2 hồ trên núi thuộc xã này. HammersbachKrepbach chảy ngang qua xã. Cả hai con suối này là phụ lưu hữu ngạn của sông Loisach.

Xã Grainau gồm có làng Obergrainau (có cơ quan hành chính của xã), Untergrainau, Hammersbach, Schmölz cũng như thôn Eibsee.[2]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Bayerische Zugspitzbahn bắt đầu từ Garmisch-Partenkirchen chạy tới các làng Hammersbach, Grainau và Eibsee. Đoạn thung lũng chấm dứt tại nhà Grainau và bắt đầu đoạn lên núi Zugspitze bằng xe Zahnradbahn. Ngoài ra tuyến đường xe lửa Deutschen Bahn AG Garmisch-PartenkirchenReutte (Tirol) có dừng lại ở Untergrainau. Cũng có xe Eibseebus chạy từ Garmisch-Partenkirchen qua các làng trong xã tới Eibsee.

Khách du ngoạn có thể đến Grainau bằng ô tô qua đường liên bang 23, kết nối với đường cao tốc liên bang 95 (Munich - Garmisch-Partenkirchen), đường liên bang 2 (đoạn Starnberg-Mittenwald) và đường B 187 của Áo. Con đường sau cùng này cũng cung cấp một kết nối với B 179, dẫn qua Fernpass đến đường hầm biên giới Füssen và đến đường cao tốc liên bang số 7. Hơn nữa, đường 2061 của tiểu bang nối đường 23 của liên bang với Eibsee. Trong tương lai, tuyến đường vòng Garmisch cũng sẽ bắt đầu ở Grainau.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Genesis Online-Datenbank des Bayerischen Landesamtes für Statistik Tabelle 12411-001 Fortschreibung des Bevölkerungsstandes: Gemeinden, Stichtage (letzten 6) (Einwohnerzahlen auf Grundlage des Zensus 2011) (Hilfe dazu).
  2. ^ Gemeinde Grainau in der Ortsdatenbank der Bayerischen Landesbibliothek Online. Bayerische Staatsbibliothek, abgerufen am Mô_đun:DateTime:137: attempt to index field 'globalModules' (a nil value).



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
Bối cảnh diễn ra vào năm 1984 thời điểm bùng nổ của truyền thông, của những bản nhạc disco bắt tai và môn thể dục nhịp điệu cùng phòng gym luôn đầy ắp những nam thanh nữ tú
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.
Nhân vật Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vật Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào