Granodiorit

Một mẫu granodiorit ở Massif Central, Pháp
Hinh chụp mẫu lát mỏng của granodiorite ở Slovakia (dưới ánh sáng phân cực)

Granodiorit (Gơ-ra-no-di-o-rit) là một loại đá mácma xâm nhập tương tự như granit, nhưng chứa plagioclase nhiều hơn orthoclas. Theo biểu đồ QAPF, nó thuộc nhóm đá mácma có kiến trúc hiển tinh với hơn 20% thạch anh theo thể tích và ít nhất 65% feldsparplagioclase. Nó thường chứa nhiều mica biotithornblend, do đó nó có màu tối hơn đá granit. Mica có thể tồn tại ở dạng các tinh thể lục giác rõ ràng, và hornblende có thể tồn tại ở dạng các tinh thể kéo dài.

Đia chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính trung bình, phần trên của vỏ lục địa có thành phần tương tự như granodiorit. Granodiorit là một loại đá mácma xâm nhập được hình thành khi khối mácma giàu silica xâm nhập lên và nguội lạnh tạp thành các batholith hay đá bên dưới bề mặt Trái Đất. Nó thường chỉ lộ trên bề mặt sau quá trình nâng lên và bị bào mòn. Loại đá phun trào có thành phần tương ứng với granodiorite là dacit.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Granodiorite tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Đầu chương, Kusakabe không hiểu cơ chế đằng sau việc hồi phục thuật thức bằng Phản chuyển thuật thức
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
Năm ấy, tôi 12 tuổi, anh 22 tuổi. Lần đó là dịp mẹ cùng mấy cô chú đồng nghiệp tổ chức họp mặt tại nhà, mẹ mang tôi theo