Trong toán học, hàm chỉ thị hoặc hàmđặc trưng là hàm được xác định trên tậpX biểu thị tư cách thành viên của một phần tử đối với một tập conA của X, có giá trị 1 cho tất cả các phần tử của A và giá trị 0 cho tất cả các phần tử của X không nằm trong A. Nó thường được biểu thị bằng ký hiệu 1 hoặc I, với một chỉ mục con chỉ định tập hợp con.
Hàm chỉ thị đôi khi được ký hiệu là , , K A hoặc thậm chí . (chữ cái Hy Lạp là chữ cái đầu tiên của từ Hy Lạp χαρακτήρ, là một từ Hy Lạp (cổ) nghĩa là đặc tính.)
Một hàm chỉ thị nổi tiếng là hàm bước Heaviside. Hàm bước Heaviside H(x) là hàm chỉ thị của nửa đường thẳng thực dương một chiều, tức là miền . Đạo hàm phân phối (lưu ý rằng hàm Heaviside không khả vi theo nghĩa thông thường) của hàm bước Heaviside bằng với hàm delta Dirac, nghĩa là
Kleene, Stephen (1971) [1952]. Introduction to Metamathematics (Sixth Reprint with corrections). Netherlands: Wolters-Noordhoff Publishing and North Holland Publishing Company.