Hàm chỉ thị

Một hàm chỉ thị.

Trong toán học, hàm chỉ thị hoặc hàm đặc trưnghàm được xác định trên tập X biểu thị tư cách thành viên của một phần tử đối với một tập con A của X, có giá trị 1 cho tất cả các phần tử của A và giá trị 0 cho tất cả các phần tử của X không nằm trong A. Nó thường được biểu thị bằng ký hiệu 1 hoặc I, với một chỉ mục con chỉ định tập hợp con.

Định nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Hàm chỉ thị của tập con A của tập X là hàm

xác định bởi

Hàm chỉ thị đôi khi được ký hiệu là , , K A hoặc thậm chí . (chữ cái Hy Lạp là chữ cái đầu tiên của từ Hy Lạp χαρακτήρ, là một từ Hy Lạp (cổ) nghĩa là đặc tính.)

Đạo hàm của hàm chỉ thị

[sửa | sửa mã nguồn]

Một hàm chỉ thị nổi tiếng là hàm bước Heaviside. Hàm bước Heaviside H(x) là hàm chỉ thị của nửa đường thẳng thực dương một chiều, tức là miền . Đạo hàm phân phối (lưu ý rằng hàm Heaviside không khả vi theo nghĩa thông thường) của hàm bước Heaviside bằng với hàm delta Dirac, nghĩa là

với tính chất

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Folland, G.B. (1999). Real Analysis: Modern Techniques and Their Applications . John Wiley & Sons, Inc. ISBN 978-0-471-31716-6.
  • Cormen, Thomas H.; Leiserson, Charles E.; Rivest, Ronald L.; Stein, Clifford (2001). “Section 5.2: Indicator random variables”. Introduction to Algorithms . MIT Press and McGraw-Hill. tr. 94–99. ISBN 978-0-262-03293-3.
  • Davis, Martin biên tập (1965). The Undecidable. New York: Raven Press Books, Ltd.
  • Kleene, Stephen (1971) [1952]. Introduction to Metamathematics (Sixth Reprint with corrections). Netherlands: Wolters-Noordhoff Publishing and North Holland Publishing Company.
  • Boolos, George; Burgess, John P.; Jeffrey, Richard C. (2002). Computability and Logic. Cambridge UK: Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-00758-0.
  • Zadeh, Lotfi A. (tháng 6 năm 1965). “Fuzzy sets” (PDF). Information and Control. 8 (3): 338–353. doi:10.1016/S0019-9958(65)90241-X. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2007.
  • Goguen, Joseph (1967). “L-fuzzy sets”. Journal of Mathematical Analysis and Applications. 18 (1): 145–174. doi:10.1016/0022-247X(67)90189-8.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Đấng tối cao Nishikienrai - Overlord
Nishikienrai chủng tộc dị hình dạng Half-Golem Ainz lưu ý là do anh sử dụng vật phẩm Ligaments để có 1 nửa là yêu tinh nên có sức mạnh rất đáng kinh ngạc
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình
Tuyển người giỏi không khó, tuyển người phù hợp mới khó
Tuyển người giỏi không khó, tuyển người phù hợp mới khó
Thông thường HM sẽ liệt kê các công việc (Trách nhiệm) của vị trí, dựa trên kinh nghiệm của cá nhân mình
Nhân vật Sora - No Game No Life
Nhân vật Sora - No Game No Life
Sora (空, Sora) là main nam của No Game No Life. Cậu là một NEET, hikikomori vô cùng thông minh, đã cùng với em gái mình Shiro tạo nên huyền thoại game thủ bất bại Kuuhaku.