Hình quạt tròn
S
{\displaystyle S}
màu xanh lá cây; cung tròn
L
{\displaystyle L}
Trong hình học phẳng , hình quạt tròn là phần của hình tròn được giới hạn bởi hai bán kính và cung tròn chắn bởi hai bán kính này.
Diện tích của hình quạt tròn
S
{\displaystyle S}
chắn bởi hai bán kính tạo thành một góc θ được đo bằng radian , trong một hình tròn bán kính
R
{\displaystyle R}
được tính bằng công thức sau:
S
=
π
R
2
⋅
θ
2
π
=
R
2
⋅
(
θ
2
)
=
1
2
R
2
θ
{\displaystyle S=\pi R^{2}\cdot {\frac {\theta }{2\pi }}=R^{2}\cdot \left({\frac {\theta }{2}}\right)={\frac {1}{2}}R^{2}\theta }
[ 1]
Ngoài ra, diện tích của hình quạt tròn
S
{\displaystyle S}
chắn bởi hai bán kính tạo thành một góc
n
∘
{\displaystyle n^{\circ }}
, trong một hình tròn bán kính
R
{\displaystyle R}
và độ dài cung tròn
l
{\displaystyle l}
được tính bằng công thức sau:
S
=
π
R
2
n
∘
360
∘
=
l
R
2
{\displaystyle S={\frac {\pi R^{2}n^{\circ }}{360^{\circ }}}={\frac {lR}{2}}}
[ 2]
^ Gerard, L. J. V. The Elements of Geometry, in Eight Books; or, First Step in Applied Logic , London, Longman's Green, Reader & Dyer, 1874. p. 285
^ Sách giáo khoa Toán 9 trang 98, tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục, tái bản lần thứ 11.