Hùng Nãi Cẩn


Hùng Nãi Cẩn (tiếng Anh: Jinn Xiong Naijin) là nữ diễn viên, người mẫu Trung Quốc.[1][2][3]

Hùng Nãi Cẩn
熊乃槿
Jinn Xiong
Phồn thể熊乃槿 (phồn thể)
Giản thể熊乃槿 (giản thể)
Bính âmXióngnǎijǐn (Tiếng Phổ thông)
SinhHùng Nãi Cẩn (熊乃瑾)
14 tháng 10, 1982 (42 tuổi)
Trùng Khánh, Trung Quốc
Cư trúBắc Kinh, Trung Quốc
Tên khácJinn Xiong
Tiểu Hùng
Tiểu Phạm Băng Băng
Dân tộcHán
Học vấnHọc viện Điện ảnh Bắc Kinh
Nghề nghiệpDiễn viên
Người mẫu
Năm hoạt động2003 - nay
Quốc tịch Trung Quốc
Công ty quản lýHoa Nghị huynh đệ
Thập Bát Văn Hóa
Website新浪微博

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Hùng Nãi Cẩn sinh ngày 14 tháng 10 năm 1982 tại Trùng Khánh, Trung Quốc.

Năm 1997, Hùng Nãi Cẩn học chuyên môn Khúc nghệ (曲艺)tại Học viện Mĩ thuật Tứ Xuyên.

Năm 1998, cô gia nhập Đoàn Khúc nghệ Tứ Xuyên với tư cách là diễn viên Thanh âm (清音) – một trong những loại hình hí kịch truyền thống ở Giang Tây.

Năm 2002, cô theo học Khoa diễn xuất tại Học viện Điện ảnh Bắc Kinh và tốt nghiệp năm 2006. Khi là sinh viên năm nhất của Học viện Điện ảnh Bắc Kinh, Hùng Nãi Cẩn góp mặt trong bộ phim Hiện trường vụ án (案发现场), vào vai nữ cảnh sát Lưu Miêu.

Hiện ngoài đóng phim, Hùng Nãi Cẩn còn dành thời gian cho việc kinh doanh riêng trong lĩnh vực thời trang. Cô cũng được biết tới là gương mặt đại sứ cho một số tổ chức về quyền trẻ em tại Đại Lục.

Năm 2020, cô thông báo trên mạng xã hội về việc đổi tên. Từ tên gốc là "熊乃瑾" chính thức đổi thành "熊乃槿", tuy vậy phiên âm Hán-Việt vẫn là Hùng Nãi Cẩn.[4]

Cuộc sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Hùng Nãi Cẩn có nhiều sở thích trong cuộc sống như thiết kế, đọc sách, vận động, âm nhạc,...

Bên cạnh công việc diễn xuất, cô cũng có cơ hội thử sức trong nhiều lĩnh vực khác như lồng tiếng, dẫn chương trình, người mẫu ảnh.

Năm 2009, Hùng Nãi Cẩn cùng 6 nữ nghệ sĩ nổi tiếng Lý Tiểu Lộ, Hoắc Tư Yến, Dương Mịch, Tần Lam, Cam ViTiếu Vũ Vũ lập thành nhóm "Gia đình Teddy". Thời điểm đó, "Gia đình Teddy" được ví như hội bạn thân quyền lực của showbiz Hoa ngữ. Tuy nhiên, không lâu sau nhóm đã xảy ra lục đục nội bộ, tình cảm giữa các thành viên bắt đầu có dấu hiệu rạn nứt và sớm tan rã vì bất hòa với Dương Mịch.

Hoạt động xã hội

[sửa | sửa mã nguồn]

Hùng Nãi Cẩn tích cực tham gia các hoạt động xã hội.

Năm 2011, cô là đại sứ bảo vệ môi trường cho sự kiện "Giờ Trái Đất", chia sẻ ý tưởng bảo vệ môi trường của mình với người hâm mộ. Cô cũng đi xe đạp điện thân thiện với môi trường và ủng hộ lối sống ít cacbon.

Vào năm 2012, Hùng Nãi Cẩn đến thành phố Thanh Trấn, tỉnh Quý Châu với tư cách là một tình nguyện viên cho chuyến đi từ thiện. Cô đã gửi 1700 cuốn sách miễn phí và hơn 300 bộ đồ dùng học tập cho ba trường học ở khu vực hồ Hồng Phong (红枫湖), cùng các em học sinh tại đây chơi game và ca hát.

Năm 2014, Hùng Nãi Cẩn lần đầu tham gia "Đêm từ thiện công cộng" (微公益慈善夜) và tại đây cô được trao giải "Ngôi sao đóng góp từ thiện công cộng tốt nhất”.

Năm 2015, cô tham dự Dự án từ thiện hy vọng tác động tuyệt đối của BOSS và giành giải thưởng Ngôi sao từ thiện nhiều nhất.

Nhận xét

[sửa | sửa mã nguồn]

Dù không phải là một tên tuổi quá nổi bật giữa "rừng" sao Hoa ngữ nhưng Hùng Nãi Cẩn vẫn có một sức hút riêng biệt. Cô có sự nhỏ nhắn và tinh tế của một cô gái Tứ Xuyên.

Hùng Nãi Cẩn luôn thử thách bản thân mình hết lần này đến lần khác trong suốt sự nghiệp diễn xuất, đóng các nhân vật khác nhau với nhiều phong cách khác nhau. Cô mang vẻ đẹp quyện hòa giữa cổ điển và hiện đại, thuần khiết và quyến rũ, toát lên khí chất tự tin tồn tại cùng văn học và nghệ thuật phù hợp với nhiều thể loại vai, nhờ đó cô nhận được nhiều sự chú ý từ các đạo diễn phim điện ảnh và truyền hình.

Hùng Nãi Cẩn thường xuyên được xuất hiện trên trang bìa của nhiều tạp chí thời trang.

Phim và chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Chú thích
2007 Khu rừng kí ức

(Kí ức sâm lâm - Trương Gia Giới chi luyến)

记忆森林―张家界之恋

Giai Tuệ

佳慧

Vai chính
Hòm thư ma quỷ

(U linh tín tương)

幽灵信箱

Cao Vĩ

高苇

2011 Thái lý phật quyền

蔡李佛拳

Tang Nhu

臧柔

Vai phụ
Vị tổng thống đầu tiên

(Đệ nhất đại tổng thống)

第一大总统

The First President

Tống Ái Linh

宋霭龄

Vai thứ chính
2012 Theo đuổi tình yêu

(Truy ái)

追爱

Great Wall, My Love

Trương Tú Sảnh thời trẻ

青年张秀倩

Vai phụ
Bảo mã cuồng tưởng khúc

宝马狂想曲

Rhapsody of BMW

Hồ Mặc

胡默

Vai chính
Song thành kế trong kế

双城计中计

Scheme With Me

Giảo tử

饺子

Thái cực quyền: Level Zero

(Thái cực 1 tòng linh khai thủy)

太极1从零开始

Tai Chi 0

Nhị tẩu

二嫂

Vai phụ
Thái cực quyền: Anh Hùng Bá Đạo

(Thái cực 2 anh hùng quật khởi)

太极2英雄崛起

Tai Chi Hero

2014 Mở cờ trong bụng

(Tâm hoa lộ phóng)

心花路放

Breakup Buddies

Bạn thân nhất của Khang Tiểu Vũ

康小雨闺蜜

Tiền nhiệm công lược

前任攻略

Ex-Files

Manh Manh

萌萌

Tử vong phái đối

死亡派对

The Deathday Party

Jenny Trân Ni

珍妮

Vai chính
Phòng xa cơ ngộ

房车奇遇

A Motor Home Adventure

Liêu Đồng

柳彤

2015 Nhân bì bính đồ

人皮拼图

The Puzzle of Human Skin

Tô Tô

苏苏

2016 Niên thú đại tác chiến

年兽大作战

Mr. Nian

Thường Nga

嫦娥

Lồng tiếng
2017 Bất bại hùng tâm

不败雄心

Invictus Basketball

Phi Phi

菲菲

Vai chính
Trạm tại phong khẩu thượng

站在风口上

Standing on the Tuyere

Ngô Tuyên Kỳ

吴宣琪

Hai kiếp yêu tinh

(Nhị đại yêu tinh tam sinh hữu hạnh)

二代妖精之今生有幸

Hanson and the Beast

Miêu yêu

猫妖

Vai phụ
2021 Ái khuyển kỳ duyên

爱犬奇缘

Puppy Love

Chưa phát sóng Tạm dịch: Thanh niên, phấn đấu lên

(Phấn đấu ba, thanh niên)

奋斗吧,青年

Hạ thiên đích cốt đầu

夏天的骨头

Lưu An Kỳ

刘安琪

Vai chính
Tạm dịch: Tiếng chuông thứ ba

(Đệ tam thanh chung hưởng)

第三声钟响

The Third Bell Rings

An Nhã

安雅

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Chú thích
2004 Hiện trường vụ án

(Án phát hiện trường)

案发现场

Crime Scene

Lưu Miêu

刘苗

Vai phụ
Tích huyết phỉ thúy

滴血翡翠

Trần Huệ Bình

陈惠萍

Vai chính
2005 Đại Tống khai quốc

(Vấn quân năng hữu kỉ đa sầu)

问君能有几多愁

How Much Sorrow Do You Have

Chu Gia Mẫn (Tiểu Chu hậu)

周嘉敏 (小周后)

Vai phụ
Thiên hạ đệ nhất môi

天下第一媒

The First Marriage

Thu Hương

秋香

2006 Hán Vũ đế 3

(Đại Hán thiên tử)

大汉天子3

The Prince of Han Dynasty 3

Vệ Trưởng Công chúa

卫长公主

2007 Đại nhân vật

大人物

Big Shot

Công chúa Ô Lan

乌兰公主

2008 Tối hậu đích vương gia

最后的王爷

The Last Prince

Hoa Tử

花子

Bộ bộ kinh hồn

步步惊魂[5]

Sư Gia

师嘉

Vai chính
Tạm dịch: Ai hiểu lòng tôi

(Thùy đổng ngã đích tâm)

谁懂我的心[6]

Who Knows My Heart

Vệ Xuân

卫春

Vai phụ
Thân ái đích địch nhân

亲爱的敌人

Đồng Vân

童云

Vai thứ chính
2009 Cố mộng

故梦

Remembrance of Dreams Past

Thủy Phiêu Bình / Tiểu Vận Tiên

水飘萍 / 小韵仙

2010 Thiên sư Chung Quỳ chương 3

(Thiên sư Chung Quỳ chi mĩ lệ truyền thuyết) chương 3: Huệ kiếm vấn tình

天師鍾馗之美麗傳說 第三單元:慧劍問情

Ghost Ghost Catcher - Legend of Beauty

Tử Mai Côi

紫玫瑰

Vai chính
Chuyện về hai cô gái

(Lưỡng cá nữ hài đích na ta sự)

两个女孩的那些事[7]

Two Girls

Tiểu Hùng

小熊

2011 Thủy hử

水浒传

All Men Are Brothers

Diêm Bà Tích

阎婆惜

Vai phụ
Đường cung mỹ nhân thiên hạ

唐宫美人天下

Beauty World

Ly Nhược

离若

2012 Chuyện tình Bắc Kinh

(Bắc Kinh ái tình cố sự)

北京爱情故事

Beijing Love Story

Nhân viên công ty Đại Đức

大德公司职员

Cửu hà nhập hải

九河入海

Phó Trân Châu

傅珍珠

Vai thứ chính
Nữ nhân bang·Nữu Nhi

女人帮·妞儿

The Girls

Cass

卡思

Vai chính
2013 Nữ nhân bang·Nữu Nhi phần 2

(Nữ nhân bang·Nữu Nhi đệ nhị quế)

女人帮·妞儿第二季[8]

The Girls 2

Long môn tiêu cục

龙门镖局[9]

Longmen Express

Văn Nhã

闻雅

Vai phụ
Giấc mộng Đường triều

(Mộng hồi Đường triều)

梦回唐朝

Dream Back to Tang Dynasty

Đông Mai

冬梅

Phi duyên vật nhiễu

非缘勿扰

Destiny by Love

Dương Dương

杨阳

Vai thứ chính
2014 Cấp phẩm nữ sĩ phần 3

极品女士 第三季

Wonder Lady Season 3

Tiểu Thiên hậu thời hiện đại sau thập niên 80

80后摩登小天后

Cameo tập 7, 8
2015 Tuổi thanh xuân của Băng và Lửa

(Băng dữ Hỏa đích thanh xuân)

冰与火的青春

Ice and Fire of Youth

Tùng Huỷ

丛卉

Vai thứ chính
Cực phẩm tân nương

极品新娘

My Amazing Bride

Liễu Nhứ

柳絮

Vai phụ
Thần khuyển Tiểu Thất

神犬小七

Hero Dog

Hùng Tiểu Cẩm

熊小锦

2016 Thanh Vân Chí

青云志

Noble Aspirations

U Cơ

幽姬

Thanh Vân Chí phần 2

青云志2 Noble Aspirations

Xuyên việt mê đoàn

穿越谜团

Mai Mai

梅梅

Cameo
2017 Thiên lệ truyền kỳ chi Phượng hoàng vô song

天泪传奇之凤凰无双

Legend of Heavenly Tear: Phoenix Warriors

Vân Phi / Ngọc Tần

云妃/玉嫔

Vai phụ
2018 Hoan lạc vô song

欢乐无双[10]

Double Happiness

Lục Tiểu Hoan

陆小欢

Vai chính
2019 Tước tích: Lâm giới thiên hạ

爵迹·临界天下

L.O.R.D. Critical World

Liên Tuyền

莲泉

Vai thứ chính
Thân ái đích lão bản

亲爱的老板[11]

Horrible Bosses

Bạch Tiểu Vũ

白小羽

2020 Tạm dịch: Không nói tạm biệt

(Bất thuyết tái kiến)

不说再见[12]

Never Say Goodbye

Lý Nhất Manh

李一萌

Tạm dịch: Cuộc sống tươi đẹp của Hác Nhân

(Hác Nhân đích mĩ hảo sinh hoạt)

郝仁的美好生活

Mạnh Kỳ

孟琪

Vai phụ
Cục trung nhân

局中人

Inside Man

Như Bình

茹萍

Cameo
Chưa phát sóng Tạm dịch: Làm ơn đi! 8 giờ

(Bái thác liễu! 8 tiểu thời)

拜托了!8小时[13]

Please! 8 Hours

Vương Lạc Lạc

王乐乐

Năm Tên phim Vai diễn Thời lượng Ghi chú
2012 Tạm dịch: Bóng ma ở London

(Luân Đôn mị ảnh)

伦敦魅影

Lost in London

Thanh Thanh

青青

4 tập Vai chính
2013 Tạm dịch: Hạ cánh

(Hàng lạc)

降落

Họa sĩ vẽ tranh minh họa

插画师

14 phút
2014 Ly · Hợp

离·合

Cô gái thời thượng

时尚女郎

Tạm dịch: Có một ngày không nhìn thấy bức tranh

(Hữu nhất thiên khán bất kiến đích họa)

有一天看不见的画

Manh Đồng tỉ tỉ

盲童姐姐

12 phút

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên chương trình Ghi chú Kênh phát sóng
2015 Chân tâm anh hùng

真心英雄

Real Hero

Khách mời tập 3 Truyền hình Giang Tô
Minh tinh đích mật thất mùa 2

星星的密室第二季

X-space Season Ⅱ

Khách mời tập 4 Truyền hình Chiết Giang
2016 Tạm dịch: Trang phục mới của tôi

(Ngã đích tân y)

我的新衣

Hey Muse

Khách mời tập 4

Trợ giúp Vương Lệ Khôn

Truyền hình Rồng Thượng Hải
2017 Hỉ kịch tổng động viên mùa 2

喜剧总动员第二季

Khách mời tập 3, 7 Truyền hình Chiết Giang

Video ca nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên bài hát Ca sĩ Chú thích
2009 Đếm đến ba, cùng nhau buông tay

The Count of Three, Let It Go

数到三,一起放手

Vương Tranh Lượng

王铮亮

Tham gia diễn xuất[14]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “BIFF, Xiong Naijin, face is a size of a baby”. bntnews.co.uk. ngày 5 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ “Refreshing style of Xiong Naijin”. Xinhua. ngày 17 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ “Xiong Naijin poses for fashion shoots in wedding dresses”. Xinhua. ngày 5 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ http://www.ao114.com/xinwen/601.html[liên kết hỏng]
  5. ^ 《步步惊魂》惊悚开播 熊乃瑾出演娇俏小护士. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 4 năm 2008.
  6. ^ 《谁懂我的心》热播 熊乃瑾靓丽抢眼(组图). Sina (bằng tiếng Trung). ngày 4 tháng 11 năm 2008.
  7. ^ 《两个女孩的那些事》开拍 熊乃瑾酷似丑女无敌. Tencent (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 4 năm 2010.
  8. ^ 《女人帮妞儿》第二季尺度更大口味更重. Sina (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 11 năm 2013.
  9. ^ 《龙门镖局》大结局收视低迷主演遭骂 姚晨黄晓明客串出彩. iqilu (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2021.
  10. ^ 熊乃瑾《欢乐无双》开启喜剧路径 圆"英熊"梦. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 6 năm 2014.
  11. ^ 《恶老板》北京开拍 熊乃瑾演绎菜鸟职场求生. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  12. ^ 熊乃瑾《不说再见》开机 "最美警花"武力值爆表. Yule (bằng tiếng Trung). ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ “《拜托了!8小时》甜蜜开机 佟梦实肖燕演绎超现实恋爱剧”. Netease (bằng tiếng Trung). ngày 11 tháng 8 năm 2020.
  14. ^ “熊乃瑾汤嬿助阵王铮亮MV 海南演绎浪漫心碎爱情”. Sina (bằng tiếng Trung). 5 tháng 6 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan