Họ Bứa

Họ Bứa
Clusia major
Phân loại khoa học e
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Malpighiales
Họ: Clusiaceae
Lindl., 1836[1]
Chi điển hình
Clusia
L., 1753
Các đồng nghĩa

Guttiferae

Họ Bứa hay họ Măng cụt (danh pháp khoa học: Clusiaceae) (còn gọi là Guttiferae, được Antoine Laurent de Jussieu đưa ra năm 1789), là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 27-28 chi và 1.050 loài (theo định nghĩa của APG II) hay chỉ chứa 14 chi với 595 loài (theo định nghĩa của APG III) các cây thân gỗ hay cây bụi, thông thường có nhựa mủ vàng và quả hay quả nang để lấy hạt. Theo định nghĩa của hệ thống AGP IIhệ thống APG III thì họ này thuộc về bộ Sơ ri (Malpighiales). Lưu ý là chi Clusia có lẽ không có mặt tại Việt Nam, nên tên gọi của họ này trong tiếng Việt lấy theo tên chi Garcinia.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Clusiaceae được Cronquist chia ra thành 2 phân họ: Clusioideae (phân họ điển hình) và Hypericoideae. Phân họ sau thường được coi là một họ độc lập với danh pháp Hypericaceae (họ Ban). Các loài trong phân họ Hypericoideae là phổ biến tại khu vực ôn đới Bắc bán cầu hơn trong khi các loài trong phân họ Clusioideae lại tập trung tại khu vực nhiệt đới.

Hệ thống APG II năm 2003 coi Hypericoideae là một họ riêng với danh pháp Hypericaceae, tách phân họ Clusioideae theo nghĩa Cronquist thành 2 phân họ là Clusioideae nghĩa hẹpKielmeyeroideae. Hệ thống APG III năm 2009 tách phân họ Kielmeyeroideae ra thành họ riêng có danh pháp Calophyllaceae:

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Ruhfel et al. (2011) [2]

Tông Clusieae
Tông Garcinieae
Garcinia tinctoria
Clusia grandiflora
Tông Symphonieae
Montrouziera sphaeroidea

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). "An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III". Botanical Journal of the Linnean Society. Quyển 161 số 2. tr. 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x.
  2. ^ Ruhfel, B. R., V. Bittrich, C. P. Bove, M. H. G. Gustafsson, C. T. Philbrick, R. Rutishauser, Z. Xi, and C. C. Davis. (2011) Phylogeny of the Clusioid Clade (Malpighiales): Evidence from the Plastid and Mitochondrial Genomes. American Journal of Botany 98: 306–25.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Một lần nữa thì Stranger Things lại giữ được cái chất đặc trưng vốn có khác của mình đó chính là show rất biết cách sử dụng nhạc của thập niên 80s để thúc đẩy mạch truyện và góp phần vào cách mà mỗi tập phim khắc họa cảm xúc
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm
Doctor Who và Giáng sinh
Doctor Who và Giáng sinh
Tồn tại giữa thăng trầm trong hơn 50 năm qua, nhưng mãi đến đợt hồi sinh mười năm trở lại đây
Tổng hợp các gia tộc trong vũ trụ rộng lớn Dune
Tổng hợp các gia tộc trong vũ trụ rộng lớn Dune
Dune: Hành Tinh Cát được chuyển thể từ bộ tiểu thuyết cùng tên của tác giả Frank Herbert - một trong những tác phẩm văn học quan trọng nhất thế kỷ 20