Họ Chiền chiện

Họ Chiền chiện
Chiền chiện đồng vàng (Cisticola exilis)
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Liên họ: Sylvioidea
Họ: Cisticolidae
Sundevall, 1872
Các chi

26 chi, xem trong bài

Họ Chiền chiện (danh pháp khoa học: Cisticolidae) là một họ nhỏ thuộc bộ Sẻ chứa khoảng 158 loài chim tựa như chim chích, được tìm thấy tại khu vực nóng ấm thuộc phương nam của Cựu thế giới. Họ chim này trước đây gộp vào trong Sylviidae khi họ này được hiểu theo nghĩa rộng (sensu lato).

Họ này có lẽ có nguồn gốc từ châu Phi, với đa số các loài có mặt tại đây, nhưng cũng có các đại diện của họ còn vượt qua cả khu vực nhiệt đới của châu Á để có mặt tại khu vực Australasia, và một loài, chiền chiện đồng hung (Cisticola juncidis), sinh sống tại châu Âu.

Các loài chim trong họ này nói chung là các loại chim nhỏ với bộ lông màu nâu-xám hay xám, được tìm thấy tại các khu vực đồng quê như các đồng cỏ hay các bụi cây rậm. Thông thường rất khó nhìn thấy chúng và do nhiều loài có bề ngoài khá giống nhau nên tiếng hót của chúng có lẽ là chỉ dẫn nhận dạng tốt nhất.

Các loài chim này ăn côn trùng và làm tổ thấp trong các bụi cây.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này được nhà động vật học người Thụy Điển Carl Jakob Sundevall dựng lên năm 1872 vi71 danh pháp Cisticolinae.[1][2]

Họ Chiền chiện đã nhận thêm nhiều chi và loài kể từ sau khi Sibley & Ahquist (1990) tách nó ra khỏi Sylviidae.[3] Các chi thu nhận thêm là Eremomela, Micromacronus,[4] Neomixis (trừ N. flavoviridis hiện nay thuộc chi Hartertula), Phyllolais, Poliolais và phần lớn chi Orthotomus (trừ hai loài hiện nay xếp trong chi Phyllergates). Ở phía ngược lại, chi Rhopophilus lại chuyển cho họ Paradoxornithidae,[5] và 2 loài "chiền chiện" trước đây xếp trong chi Prinia thì hiện nay đặt trong chi Laticilla của họ Pellorneidae.[6] Hai loài trước đây xếp trong chi ApalisA. pulchraA. ruwenzori chuyển sang chi Oreolais,[7] và là chị - em với chi Artisornis. Giống như các loài của chi Artisornis, 2 loài Oreolais này có 10 chứ không phải 12 lông bay ở đuôi. Ngoài ra, chích Mrs. Moreau/chích Winifred (Bathmocercus winifredae) và loài mới tách khỏi nó gần đây là chích Rubeho hiện nay được liệt kê trong chi Scepomycter.

Họ Chiền chiện gồm 168 loài, chia thành 26 chi:[8]

Malcorus pectoralis

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Olsson et al. (2013).[6]

 Cisticolidae 
 Neomixinae 

Neomixis

 Eremomelinae 

Micromacronus

Eremomela

Drymocichla

Schistolais

Oreophilais

Phragmacia

Urolais

Oreolais

Artisornis

Poliolais

Calamonastes

Camaroptera

Spiloptila

Phyllolais

Apalis

 Priniinae 

Orthotomus

Prinia

 Cisticolinae 

Euryptila

Scepomycter

Incana

Malcorus

Bathmocercus

Hypergerus

Eminia

Cisticola

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Sundevall, Carl Jakob (1872). Methodi naturalis avium disponendarum tentamen. Försök till fogelklassens naturenliga uppställnung (bằng tiếng La-tinh và Thụy Điển). Stockholm: Samson & Wallin. tr. 6.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ Bock, Walter J. (1994). History and Nomenclature of Avian Family-Group Names. Bulletin of the American Museum of Natural History. Number 222. New York: American Museum of Natural History. tr. 152, 261.
  3. ^ Sibley C. G. & J. E. Ahlquist (1990). Phylogeny and Classification of Birds: A Study in Molecular Evolution. 1080 tr. Yale University Press, New Haven, CT. ISBN 9780300040852
  4. ^ Oliveros, C. H.; Reddy, S.; Moyle, R. G. (2012). “The phylogenetic position of some Philippine "babblers" spans the muscicapoid and sylvioid bird radiations”. Mol. Phylogenet. Evol. 65 (2): 799–804. doi:10.1016/j.ympev.2012.07.029.
  5. ^ Alström P.; Ericson P.G.P.; Olsson U.; Sundberg P. (2006). “Phylogeny and classifcation of the avian superfamily Sylvioidea”. Mol. Phylogenet. Evol. 38 (2): 381–397. doi:10.1016/j.ympev.2005.05.015.
  6. ^ a b Olsson, U.; Irestedt, M.; Sangster, G.; Ericson, P. G. P.; Alström, P. (2013). “Systematic revision of the avian family Cisticolidae based on a multi-locus phylogeny of all genera”. Mol. Phylogenet. Evol. 66 (3): 790–799. doi:10.1016/j.ympev.2012.11.004.
  7. ^ Nguembock, B.; Fjeldså, J.; Couloux, A.; Cruaud, C.; Pasquet, E. (2008). “Polyphyly of the genus Apalis and a new generic name for the species pulchra and ruwenzorii”. Ibis. 150 (4): 756–765. doi:10.1111/j.1474-919X.2008.00852.x.
  8. ^ Gill, Frank; Donsker, David; Rasmussen, Pamela biên tập (tháng 12 năm 2023). “Grassbirds, Donacobius, tetrakas, cisticolas, allies”. IOC World Bird List Version 14.1. International Ornithologists' Union. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2024.
  9. ^ Nguembock, B.; Fjeldså, J.; Tillier, A.; Pasquet, E. (2007). “A phylogeny for the Cisticolidae (Aves: Passeriformes) based on nuclear and mitochondrial DNA sequence data, and a re-interpretation of an [sic] unique nest-building specialization”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 42 (1): 272–286. doi:10.1016/j.ympev.2006.07.008. PMID 16949311.
  10. ^ Nguembock, B.; Fjeldså, J.; Couloux, A.; Cruaud, C.; Pasquet, E. (2008). “Polyphyly of the genus Apalis and a new generic name for the species pulchra and ruwenzorii”. Ibis. 150 (4): 756–765. doi:10.1111/j.1474-919X.2008.00852.x.
  • Cibois A., Slikas B., Schulenberg T. S., & Pasquet E. (2001). An endemic radiation of Malagasy songbirds is revealed by mitochondrial DNA sequence data. Evolution 55 (6): 1198-1206.DOI:10.1554/0014-3820(2001)055[1198:AEROMS]2.0.CO;2 toàn văn PDF Lưu trữ 2006-05-21 tại Wayback Machine
  • Ryan Peter (2006). Family Cisticolidae (Cisticolas and allies). Trang 378-492 trong del Hoyo J., Elliott A. & Christie D.A. (2006) Handbook of the Birds of the World. Quyển 11. Old World Flycatchers to Old World Warblers Lynx Edicions, Barcelona ISBN 978-84-96553-06-4
  • Urban E. K.; Fry C. H. & Keith S. (1997) The Birds of Africa. Quyển 5. Academic Press, London. ISBN 0-12-137305-3

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Chúng ta đã đi một chặng đường dài của thế kỉ 21, khép lại thập kỉ đầu tiên cùng với hàng trăm bộ anime được ra mắt công chúng
Shinichiro Sano -  Tokyo Revengers
Shinichiro Sano - Tokyo Revengers
Shinichiro Sano (佐野さの 真一郎しんいちろう Sano Shin'ichirō?) là người sáng lập và Chủ tịch thế hệ đầu tiên của Black Dragon
Ray Dalio - Thành công đến từ những thất bại đau đớn nhất
Ray Dalio - Thành công đến từ những thất bại đau đớn nhất
Ray Dalio là một trong số những nhà quản lý quỹ đầu tư nổi tiếng nhất trên thế giới
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
Trong các bài trước chúng ta đã biết rằng vào thời kì Cờ vua Lãng mạn, cờ vua được coi như một công cụ giáo dục không thể chối cãi