Họ Ráng cánh bần

Hình ảnh của Dryopteris carthusiana-một loài trong họ này.

Dryopteridaceae là một họ dương xỉ trong phân lớp Leptosporangiate trong bộ Polypodiales. Chúng được gọi thông tục là dương xỉ gỗ. Ngoài ra, nó có thể được coi là phân họ Dryopteridoideae[1] thuộc họ Polyp Zodiaceae Sensu lato được xác định rất rộng.[2]

Họ này có khoảng 1700 loài và phân bố toàn cầu. Các loài có thể là trên cạn, sống biểu sinh, bán biểu sinh hoặc sống trên đá. Người ta trồng nhiều loài trong họ này làm cây cảnh[3]. Các chi lớn nhất là Elaphoglossum (600 loài), Polystichum (260 loài), Dryopteris (225 loài) và Ctenitis (150 loài). Khoảng 70% các loài của họ này nằm trong 4 chi đó[4]. Chi Dryopteridaceae tiến hóa cách đây khoảng 100 triệu năm để đi vào họ Polypodiineae.[5]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1990, Karl U. Kramer và các đồng tác giả định nghĩa Dryopteridaceae gồm các họ của nó hiện tại, cũng như họ Woodiaceae Sensu lato, Onocleaceae và hầu hết Tectariaceae[6]. Các nghiên cứu phát sinh phân tử thấy rằng Dryopteridaceae theo Kramer là đa ngành và Smith cùng các đồng sự chia tách nó ra vào năm 2006[4]. Việc bao gồm Didymochlaena, HypodematiumLeucostegia trong Dryopteridaceae là điều khá khả nghi. Nếu ba chi này bị loại đi thì họ này được xem là đơn ngành trong các phân tích mô tả theo nhánh[7]. Một số tác giả đã coi những chi này không thuộc họ Dryopteridaceae.[8]

Vào năm 2007, một nghiên cứu phát sinh gen về trình tự DNA cho thấy là Pleocnemia đáng lí là ở họ Dryopteridaceae chứ không phải họ Tectariaceae[9]. Trong một bài báo về dương xỉ bolbitidoid vào năm 2010, các nhà nghiên cứu chuyển chi Arthrobotrya về từ họ Teratophyllum. Cũng cuối năm đó, người ta biết rằng chi Mickelia là chi mới trong họ này.[10]

Một số loài đã bị loại khỏi chi Oenotrichia vì chúng không thuộc về chi này hoặc thậm chí là cả họ Dennstaedtiaceae. Những loài này có thể thuộc họ Dryopteridaceae, nhưng người ta chưa đặt tên chung cho chúng[7]. Vào năm 2012, một nghiên cứu phát sinh gen về Dryopteris' và họ hàng của nó bao gồm Acrophorus, Acrorumohra, Diacalpe, Dryopsis, NothoperanemaPeranema là nằm trong chi Oenotrichia[11]. Flora of China xuất bản năm 2013 cho ta biết có các kết quả phát sinh gen LitostostiaPhanerophlebiopsis là thuộc chi Arachniodes.[12]

Các phân họ

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này có các phân họ và các chi dưới đây:[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Pteridophyte Phylogeny Group (tháng 11 năm 2016). “A community-derived classification for extant lycophytes and ferns”. Journal of Systematics and Evolution. 54 (6): 563–603. doi:10.1111/jse.12229.
  2. ^ Christenhusz, Maarten J.M.; Chase, Mark W. (2014). “Trends and concepts in fern classification”. Annals of Botany. 113 (9): 571–594. doi:10.1093/aob/mct299. PMC 3936591. PMID 24532607.
  3. ^ Sue Olsen. 2007. Encyclopedia of Garden Ferns Timber Press: Portland, OR, USA. ISBN 978-0-88192-819-8
  4. ^ a b Smith et al., 2006 Lưu trữ 2008-02-26 tại Wayback Machine Alan R. Smith, Kathleen M. Pryer, Eric Schuettpelz, Petra Korall, Harald Schneider & Paul G. Wolf: "A classification for extant ferns," Taxon, 55(3): 705–731 (Aug 2006)
  5. ^ Eric Schuettpelz and Kathleen M. Pryer. 2009. "Evidence for a Cenozoic radiation of ferns in an angiosperm-dominated canopy". Proceedings of the National Academy of Sciences 106(27):11200-11205. doi:10.1073/pnas.0811136106
  6. ^ Karl U. Kramer (with Richard E. Holttum, Robin C. Moran, and Alan R. Smith). 1990. "Dryopteridaceae". pages ??. In: Klaus Kubitzki (general editor); Karl U. Kramer and Peter S. Green (volume editors) The Families and Genera of Vascular Plants volume I. Springer-Verlag: Berlin;Heidelberg, Germany. ISBN 978-0-387-51794-0
  7. ^ a b Alan R. Smith, Kathleen M. Pryer, Eric Schuettpelz, Petra Korall, Harald Schneider, and Paul G. Wolf. 2008. "Dryopteridaceae". pages ??. In: "Fern Classification". pages 417-467. In: Tom A. Ranker and Christopher H. Haufler (editors). Biology and Evolution of Ferns and Lycophytes. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-87411-3
  8. ^ Christenhusz, Maarten J. M.; Zhang, Xian-Chun; Schneider, Harald (ngày 18 tháng 2 năm 2011). “A linear sequence of extant families and genera of lycophytes and ferns” (PDF). Phytotaxa. 19: 7–54. doi:10.11646/phytotaxa.19.1.2. hdl:10138/28042. ISSN 1179-3163.
  9. ^ Hong-Mei Liu, Xian-Chun Zhang, Wei Wang, Yin-Long Qiu, and Zhi-Duan Chen. 2007. "Molecular Phylogeny of the Fern Family Dryopteridaceae inferred from Chloroplast rbcL and atpB genes". International Journal of Plant Sciences 168(9):1311-1323. doi:10.1086/521710
  10. ^ Robbin C. Moran, Paulo H. Labiak, and Michael Sundue. 2010. "Synopsis of Mickelia, a newly recognized genus of bolbitidoid ferns (Dryopteridaceae)". Brittonia 62(4):337-356.
  11. ^ Li-Bing Zhang, Liang Zhang, Shi-Yong Dong, and Atsushi Ebihara. 2012. "Molecular circumscription and major evolutionary lineages of the fern genus Dryopteris (Dryopteridaceae)". BMC Evolutionary Biology 12(1):180
  12. ^ He H, Wu SG, Xiang JY, Barrington DS (2013) "Arachniodes". In: Wu ZY, Raven PH, Hong DY (eds) Flora of China, vol 2–3.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Moran-2010a” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Solution Epsilon (ソ リ ュ シ ャ ン ・ イ プ シ ロ ン, Solution ・ Ε) là một người hầu chiến đấu chất nhờn và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Herohero
Dead by Daylight - An asymmetrical multiplayer horror game
Dead by Daylight - An asymmetrical multiplayer horror game
Dead by Daylight đang được phát hành trước, nhắm tới một số đối tượng người dùng ở khu vực Bắc Âu
Review Phim:
Review Phim: "Gia Tài Của Ngoại" - Khi "Thời Gian" Hóa Thành "Vàng Bạc"
Chắc hẳn, dạo gần đây, "How to Make Millions Before Grandma Dies" hay "หลานม่า" (Lahn Mah) đã trở thành cơn sốt điện ảnh Đông Nam Á
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng