Hồng Môn Yến 鸿门宴 | |
---|---|
Tập tin:White Vengeance poster.jpg | |
Phồn thể | 鴻門宴 |
Giản thể | 鸿门宴 |
Đạo diễn | Lý Nhân Cảng |
Kịch bản | Lý Nhân Cảng |
Sản xuất | Song Guangcheng Wang Zhe Zeng Peishan |
Diễn viên | Lê Minh Phùng Thiệu Phong Lưu Diệc Phi Trương Hàm Dư Huỳnh Thu Sinh Trần Tiểu Xuân An Chí Kiệt Tu Khánh Giả Thanh |
Quay phim | Trương Đông Lượng (Tony Cheung) |
Dựng phim | Đặng Văn Thao (Tang Man-to) |
Âm nhạc | Lê Duẫn Văn |
Hãng sản xuất | Beijing Starlight International Media |
Phát hành | Bắc Kinh Quang Tuyến ảnh nghiệp Mei Ah Entertainment |
Công chiếu |
|
Thời lượng | 137 phút |
Quốc gia | Trung Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Trung Việt ngữ |
Doanh thu | 160 triệu Nhân dân Tệ |
Hồng Môn Yến là một phim điện ảnh Trung Quốc công chiếu năm 2011. Phim hư cấu dựa trên giai đoạn lịch sử Hán-Sở tranh hùng. Bữa tiệc tại Hồng Môn đại điện có tính chất quyết định đối với vận mệnh cả dân tộc Trung Hoa. Tóm lược mối quan hệ ngang trái giữa Tây Sở Bá Vương Hạng Vũ và Hán Cao Tổ Lưu Bang, bộ phim là cuộc đấu trí quyết liệt giữa các vị quân sự, cũng như những kế hoạch thâm sâu ẩn đằng sau bữa tiệc Hồng môn.
Tên | Trình bày | Loại |
---|---|---|
Nhất niệm | Lê Minh | Ca khúc chủ đề |
Sở Ca | Phùng Thiệu Phong, Lưu Diệc Phi | Sáp khúc |
Thông tin album | Da sách ca khúc | |
Loại:Nhạc phim, Nhac Phim điện ảnh và truyền hình [2]
Sáng tác:Lê Duẫn Văn |
1. 鸿门往事
2. 刘家军 3. 城阳之战 4. 虞姬 5. 楚歌 6. 暗渡陈仓 7. 张良计 8. 韩信醉酒会英雄 9. 大刺杀 10.赴宴 |
11.西楚霸王
12.兵魔范增 13.五盘棋 14.楚汉之争 15.谋士挽歌 16.大风起兮 17.四面楚歌 18.雪飞鸟城 19.刘邦舞曲 20.樊噌之死 21.项羽虞姬结 |
Sản xuất | Starlight International Media
北大星光集团有限公司 Omnijoi Media Corporation 武汉常阳国际传媒有限公司 Beijng Starlight International Media |
---|---|
Phát hành | Quang Tuyến
Well Go Encore Films Golden Village Pictures |
Năm | Lễ trao giải | Hạng mục | Đề cử cho | Kết quả | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
2012 | Giải Kim Tượng lần thứ 31 | Nhạc phim gốc hay nhất | Lê Duẫn Văn | Đề cử | [4] |
Phục trang và Hóa trang xuất sắc nhất | Debby Wong (黄明霞), Kwan Kit Mok (莫均杰) | ||||
Thiết kế âm thanh xuất sắc nhất | Phyllis Cheng (郑颖园), Lam Siu Yu (林绍儒) | ||||
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | Lý Nhân Cảng | ||||
Giải thưởng Điện ảnh châu Á lần thứ 6 | Biên tập phim xuất sắc nhất | Tang Man-to | |||
Phiết kế phục trang xuất sắc nhất | Debby Wong (黄明霞), Kwan Kit Mok (莫均杰) | ||||
Giải thưởng Truyền thông Điện ảnh Trung Quốc lần thứ 12 | Nam diễn viên được mong đợi nhất | Phùng Thiểu Phong |