Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. (tháng 8 năm 2024) |
Bài viết tiểu sử này được viết như một sơ yếu lý lịch.(tháng 12 năm 2021) |
Hứa Ngụy Châu | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
许魏洲 | |||||||
Sinh | 20 tháng 10, 1994 Thượng Hải, Trung Quốc | ||||||
Tên khác | Timmy Xu (tên tiếng Anh) | ||||||
Trường lớp | Học viện Hí khúc Trung Quốc | ||||||
Nghề nghiệp |
| ||||||
Năm hoạt động | 2015–nay | ||||||
Phối ngẫu | Không công bố tên (kết hôn 2022) | ||||||
Sự nghiệp âm nhạc | |||||||
Thể loại | |||||||
Nhạc cụ |
| ||||||
Hãng đĩa | StarPower StarClusterMusic | ||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
Phồn thể | 許魏洲 | ||||||
Giản thể | 许魏洲 | ||||||
|
Hứa Ngụy Châu (tiếng Trung: 许魏洲, bính âm: Xǔ Wèizhōu; sinh ngày 20 tháng 10 năm 1994) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc.
Ngày 29 tháng 1 năm 2016, bộ phim webdrama BL học đường Thượng Ẩn được công chiếu, tạo nên một làn sóng hâm mộ và hưởng ứng rộng rãi. Nhờ thủ vai chính trong bộ phim này, tên tuổi Hứa Ngụy Châu vụt sáng và nổi tiếng.[1] Hiện tại, anh đang chú tâm vào sự nghiệp âm nhạc với vai trò ca sĩ và nhạc sĩ sáng tác. Hứa Ngụy Châu là người đại diện và dẫn đầu cho nhiều nhãn hiệu thời trang và mĩ phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước.
Hứa Ngụy Châu là nghệ sĩ solo đầu tiên tại Trung Quốc Đại Lục tổ chức concert âm nhạc tại Hàn Quốc và được mời làm khách mời chính thức tại Billboard Music Award 2017.
Hứa Ngụy Châu xuất thân là người Thượng Hải, từ nhỏ đã thích khiêu vũ, khi lớn lên thì đam mê sáng tác, ca hát và chơi đàn ghi-ta... Lên cấp hai, Hứa Ngụy Châu học tại trường Trung học thuộc Học viện Hí kịch Thượng Hải và cùng nhóm bạn thân thành lập ban nhạc EggAche.
Tháng 7 năm 2011, Hứa Ngụy Châu cùng 5 người bạn gây dựng bạn nhạc PROME với phong cách Death Metal, các thành viên đến từ các trường học khác nhau. Hứa Ngụy Châu là tay ghi-ta chính trong ban nhạc. Sau này, anh nhập học tại Học viện Hí khúc Trung Quốc.
Năm | Tên phim | Tên tiếng Trung | Nhân vật | Vai trò | Bạn diễn |
---|---|---|---|---|---|
2016 | Thượng Ẩn | 上瘾 | Bạch Lạc Nhân | Vai chính | Hoàng Cảnh Du |
2018 | Thuyết tiến hóa tình yêu | 爱情进化论 | Đinh Vũ Dương | Vai phụ | Trương Nhược Quân, Trương Thiên Ái |
2019 | Cô bạn gái tôi không thể yêu | 我不能恋爱的女朋友 | Trì Tín | Vai chính | Kiều Hân |
2020 | Phố Ma Dương Thân Yêu | 亲爱的麻洋街 | Âu Tiểu Kiếm | Đàm Tùng Vận | |
Em đến cùng mùa hè | 仲夏满天心 | Cận Trạch Nhất | Dương Siêu Việt | ||
2021 | Bóng bàn | 乒乓 | Vu Khắc Nam | Bạch Kính Đình | |
Phong Khởi Nghê Thường | 风起霓裳 | Bùi Hành Kiệm | Cổ Lực Na Trát | ||
2022 | Lưu Quang Chi Thành | 流光之城 | Dung Gia Thượng | Cảnh Điềm | |
Cả thế giới biết em yêu anh | 谁都知道我爱你 | Tiêu Thượng Kỳ | Tống Thiến | ||
2023 | Phong Khởi Nghê Thường 2 | 风起霓裳2 | Bùi Hành Kiệm | Cổ Lực Na Trát |
Năm | Tên phim | Tên tiếng Trung | Nhân vật | Vai trò |
---|---|---|---|---|
2015 | Trò chơi điên cuồng | 竞也疯狂 | Nhạc Hoành Sinh | Vai chính |
2016 | Đại ngư hải đường | 大鱼海棠 | Côn | Vai chính (lồng tiếng)[10] |
2019 | Tố nhân đặc công | 素人特工 | Đinh Sơn | [11] |
2021 | Hãy viết chuyện tình | 我们书写爱情吧 | Xu Dezhi |
Thời gian | Thành phố | |
---|---|---|
First "Light" Asia Tour | 05/06/2016 | Bắc Kinh, Trung Quốc |
25/06/2016 | Seoul, Hàn Quốc | |
17/07/2016 | Thâm Quyến, Trung Quốc | |
30/07/2016 | Băng Cốc, Thái Lan | |
13/08/2016 | Thượng Hải, Trung Quốc | |
"Light" Asia Tour | 9/12/2017 | Thượng Hải, Trung Quốc |
26/05/2018 | Băng Cốc. Thái Lan[12] | |
Final "Light" | 20/10/2018 | Bắc Kinh, Trung Quốc |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Phim | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2016 | 16th Top Chinese Music Awards | Most Popular Network Drama Idol | Thượng ẩn | Đoạt giải | [13] |
4th OK! Magazine Awards | New Generation Actor | — | Đoạt giải | [14] | |
Fresh Asia Music Awards | Best New Artist | Đoạt giải | [15] | ||
iFeng Fashion Choice Awards | Fashion Popularity Pioneer | Đoạt giải | [16] | ||
L'OFFICIEL Fashion Night Awards | Best New Artist | Đoạt giải | [17] | ||
1st Annual Sina Weibo Fan Festival Ceremony | Sina Star of The Year | Đoạt giải | [18] | ||
Bazaar's Men of the Year Ceremony | Attractive Star of the Year | Đoạt giải | [19] | ||
13th Esquire Man at His Best Award Ceremony | Best New Artist | Đoạt giải | [20] | ||
Trendshealth Award Ceremony | Influential Health Role Model | Đoạt giải | [21] | ||
2017 | Annual Sina Sports Awards | 2016 Sports Male God | Đoạt giải | [22] | |
The 24th ERC Chinese Top Ten Awards | Most Influential Network Artist | Đoạt giải | [23] | ||
Best New Artist | Đoạt giải | [23] | |||
5th V Chart Awards | Best New Mainland Artist | Đoạt giải | [24] | ||
Music Radio China Top Ranking Awards | Best New Artist | Đoạt giải | [25] | ||
Asian Music Gala Awards | Best New Artist | Đoạt giải | [26] | ||
MTV Global Chinese Music Awards | Most Popular New Male Artist | Đoạt giải | [27] | ||
Top Ten Golden Songs | Walk Slowly | Đoạt giải | [28] | ||
Fresh Asia Music Awards | Most Popular Singer | — | Đoạt giải | [29] | |
Top Ten Golden Songs | Fun | Đoạt giải | [30] | ||
14th Esquire Man at His Best Award Ceremony | Favorite Idol | — | Đoạt giải | [31] | |
CCTV Global Chinese Music Chart | Weekly Champion | Glory | Đoạt giải | [32] | |
L'OFFICIEL Fashion Night Awards | Fearless Spirit Representative Actor | — | Đoạt giải | [33] | |
Men's Uno Young Award Ceremony | New Youth Actor | Đoạt giải | [34] | ||
2018 | ERC Chinese Top Ten Awards lần thứ 25 | Most Influential Network Artist | Đoạt giải | [35] | |
Media Recommending Singer | Đoạt giải | [35] | |||
Music Radio China Top Ranking Awards | Most Popular Male Singer | Đoạt giải | [36] | ||
Global Chinese Music Awards | Annual Best Live Performance Male Singer | Đoạt giải | [37] | ||
Annual All-Round Male Artist | Đoạt giải | [38] | |||
Asia Music Festival Ceremony | Most Popular Male Singer | Đoạt giải | - | ||
2019 | China Quality TV Drama Awards | All-Around Artist of The Year | Đoạt giải | ||
2020 | Đông Phương Phong Vân Bảng | Giải thưởng nghệ sĩ toàn năng | Đoạt giải | ||
giải thưởng concert được truyền thông đề cử | Đoạt giải |