HD 23753

HD 23753
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Kim Ngưu
Xích kinh 03h 48m 20.81702s[1]
Xích vĩ +23° 25′ 16.5006″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 5.44[2]
Các đặc trưng
Giai đoạn tiến hóaDãy chính[3]
Kiểu quang phổB9 Vn[4]
Chỉ mục màu B-V−0067±0008[2]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)+76±05[5] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: +19.481[1] mas/năm
Dec.: −47.434[1] mas/năm
Thị sai (π)7.7224 ± 0.1918[1] mas
Khoảng cách420 ± 10 ly
(129 ± 3 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)0.00[2]
Chi tiết
Khối lượng321±007[3] M
Bán kính3.2[6] R
Độ sáng1500+162
−148
[3] L
Nhiệt độ11535+80
−79
[3] K
Tự quay0.6994 d[7]
Tốc độ tự quay (v sin i)335[3] km/s
Tuổi125[8] Myr
Tên gọi khác
NSV 1321, BD+22° 563, HD 23753, HIP 17776, HR 1172, SAO 76215[9]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu

HD 23753 là một ngôi sao[10] duy nhất trong chòm sao hoàng đạo Kim Ngưu, và là thành viên của cụm sao mở Pleiades.[11] Nó có thể nhìn thấy lờ mờ bằng mắt thường với cường độ thị giác rõ ràng là 5,44.[2] Khoảng cách đến ngôi sao này, như được xác định từ sự thay đổi thị sai hàng năm của nó là 77,[1] là khoảng 420 năm ánh sáng. Nó đang di chuyển xa hơn Trái đất với vận tốc hướng tâm là +8 km/s.[5] Ngôi sao được định vị gần hoàng đạo và do đó có thể bị mặt trăng che khuất.[12]

Đây là một ngôi sao theo trình tự chính loại B với phân loại sao là B9 Vn,[4] trong đó 'n' biểu thị các dòng "mơ hồ" do xoay vòng nhanh. Độ tuổi của nó là khoảng 125[8] triệu năm tuổi với vận tốc quay dự kiến là 335 km/s,[3] hoàn thành một vòng quay đầy đủ về trục của nó cứ sau 16,79 h.[7] HD 23753 đã được xếp vào danh mục ngôi sao biến đổi đáng ngờ với chỉ định là NSV 1321,[13] mặc dù biên độ không quá 0,1 và cường độ và nó thậm chí có thể phù hợp với tiêu chuẩn trắc quang.[14]

HD 23753 gấp 3,21[3] lần khối lượng của Mặt trời và 3,2[6] lần bán kính của Mặt trời. Nó đang tỏa sáng và gấp 150[3] lần độ sáng của Mặt trời từ quang quyển của nó ở nhiệt độ hiệu quả là 11,535 K.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051.
  2. ^ a b c d Anderson, E.; Francis, Ch. (2012), “XHIP: An extended hipparcos compilation”, Astronomy Letters, 38 (5): 331, arXiv:1108.4971, Bibcode:2012AstL...38..331A, doi:10.1134/S1063773712050015.
  3. ^ a b c d e f g h i Zorec, J.; Royer, F. (tháng 1 năm 2012), “Rotational velocities of A-type stars. IV. Evolution of rotational velocities”, Astronomy & Astrophysics, 537: A120, arXiv:1201.2052, Bibcode:2012A&A...537A.120Z, doi:10.1051/0004-6361/201117691.
  4. ^ a b Cowley, A. (1 tháng 11 năm 1972), “Spectral classification of the bright B8 stars”, Astronomical Journal, 77: 750–755, Bibcode:1972AJ.....77..750C, doi:10.1086/111348.
  5. ^ a b de Bruijne, J. H. J.; Eilers, A.-C. (tháng 10 năm 2012), “Radial velocities for the HIPPARCOS-Gaia Hundred-Thousand-Proper-Motion project”, Astronomy & Astrophysics, 546: 14, arXiv:1208.3048, Bibcode:2012A&A...546A..61D, doi:10.1051/0004-6361/201219219, A61.
  6. ^ a b Pasinetti Fracassini, L. E.; và đồng nghiệp (2001), “Catalogue of Apparent Diameters and Absolute Radii of Stars (CADARS)”, Astronomy & Astrophysics (ấn bản thứ 3), 367 (2): 521–24, arXiv:astro-ph/0012289, Bibcode:2001A&A...367..521P, doi:10.1051/0004-6361:20000451.
  7. ^ a b Rebull, L. M.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2016), “Rotation in the Pleiades with K2. I. Data and First Results”, The Astronomical Journal, 152 (5): 19, arXiv:1606.00052, Bibcode:2016AJ....152..113R, doi:10.3847/0004-6256/152/5/113, 113.
  8. ^ a b Su, K. Y. L.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2006), “Debris Disk Evolution around A Stars”, The Astrophysical Journal, 653 (1): 675–689, arXiv:astro-ph/0608563, Bibcode:2006ApJ...653..675S, doi:10.1086/508649.
  9. ^ “HD 161840”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  10. ^ Eggleton, P. P.; Tokovinin, A. A. (2008), “A catalogue of multiplicity among bright stellar systems”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 389 (2): 869, arXiv:0806.2878, Bibcode:2008MNRAS.389..869E, doi:10.1111/j.1365-2966.2008.13596.x.
  11. ^ White, Richard E.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2001), “Interstellar Matter Near the Pleiades. V. Observations of NA I toward 36 Stars”, The Astrophysical Journal Supplement Series, 132 (2): 253–280, Bibcode:2001ApJS..132..253W, doi:10.1086/318950
  12. ^ Eitter, J. J.; Beavers, W. I. (tháng 8 năm 1977), “Lunar occultation summary. II”, Astrophysical Journal Supplement Series, 34: 493–504, Bibcode:1977ApJS...34..493E, doi:10.1086/190460
  13. ^ Samus', N. N.; và đồng nghiệp (2017), “General catalogue of variable stars: Version GCVS 5.1”, Astronomy Reports, 61 (1): 80–88, Bibcode:2017ARep...61...80S, doi:10.1134/S1063772917010085.
  14. ^ Adelman, S. J.; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2000), “On the Variability of Late B III-V Stars”, Information Bulletin on Variable Stars, 4968: 1, Bibcode:2000IBVS.4968....1A.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Như ta sẽ thấy, Chiori là nhân vật scale song song def và att. Mặc dù base att của cô cũng khá cao (top 11)
Hiệu ứng Brita và câu chuyện tự học
Hiệu ứng Brita và câu chuyện tự học
Bạn đã bao giờ nghe tới cái tên "hiệu ứng Brita" chưa? Hôm nay tôi mới có dịp tiếp xúc với thuật ngữ này
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Sự phát triển của loài người đã trải qua nhiều thời kỳ đồ đá, đồ đồng....và bây giờ là thời dầu mỏ. Khác với vàng, dầu mỏ dùng để sản xuất, tiêu thụ, hoạt động
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé