Hai môn phối hợp tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Tiếp sức nữ

Tiếp sức nữ
tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII
Địa điểmAlpensia Cross-Country CentrePyeongchang, Hàn Quốc
Thời gian22 tháng 2
Số VĐV76 từ 19 quốc gia
Thời gian về nhất1:12:03.4
Người đoạt huy chương
1 Nadezhda Skardino
Iryna Kryuko
Dzinara Alimbekava
Darya Domracheva
 Belarus
2 Linn Persson
Mona Brorsson
Anna Magnusson
Hanna Öberg
 Thụy Điển
3 Anaïs Chevalier
Marie Dorin Habert
Justine Braisaz
Anaïs Bescond
 Pháp
← 2014
2022 →

Nội dung tiếp sức 4 x 6 km nữ của Hai môn phối hợp tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra vào ngày 22 tháng 2 năm 2018 tại Alpensia Cross-Country CentrePyeongchang, Hàn Quốc.[1][2]

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc đua bắt đầu lúc 20:15.[3]

Hạng Số áo Quốc gia Thời gian Điểm phạt (P+S) Kém
1 10  Belarus
Nadezhda Skardino
Iryna Kryuko
Dzinara Alimbekava
Darya Domracheva
1:12:03.4
17:35.2
18:08.2
18:52.4
17:27.6
0+3 0+6
0+0 0+2
0+1 0+0
0+2 0+1
0+0 0+3
2 3  Thụy Điển
Linn Persson
Mona Brorsson
Anna Magnusson
Hanna Öberg
1:12:14.1
17:35.1
19:16.8
18:25.9
16:56.3
0+7 0+5
0+2 0+2
0+3 0+3
0+2 0+0
0+0 0+0
+10.7
3 2  Pháp
Anaïs Chevalier
Marie Dorin Habert
Justine Braisaz
Anaïs Bescond
1:12:21.0
17:20.8
18:25.6
18:40.6
17:54.0
0+6 0+8
0+1 0+2
0+1 0+1
0+3 0+3
0+1 0+2
+17.6
4 7  Na Uy
Synnøve Solemdal
Tiril Eckhoff
Ingrid Landmark Tandrevold
Marte Olsbu
1:12:33.1
17:09.8
18:49.5
19:18.9
17:14.9
0+2 3+10
0+0 0+1
0+1 1+3
0+1 2+3
0+0 0+3
+29.7
5 17  Slovakia
Paulína Fialková
Anastasiya Kuzmina
Terézia Poliaková
Ivona Fialková
1:12:41.8
17:07.8
18:30.5
18:59.4
18:04.1
0+3 1+6
0+1 0+0
0+1 1+3
0+1 0+1
0+0 0+2
+38.4
6 8  Thụy Sĩ
Elisa Gasparin
Lena Häcki
Selina Gasparin
Irene Cadurisch
1:12:46.9
17:32.8
18:15.5
18:56.7
18:01.9
0+8 0+8
0+1 0+0
0+3 0+2
0+2 0+3
0+2 0+3
+43.5
7 9  Ba Lan
Monika Hojnisz
Magdalena Gwizdoń
Krystyna Guzik
Weronika Nowakowska
1:12:47.0
17:29.3
18:18.6
18:30.8
18:28.3
1+7 0+7
0+1 0+2
0+1 0+1
1+3 0+1
0+2 0+3
+43.6
8 1  Đức
Franziska Preuß
Denise Herrmann
Franziska Hildebrand
Laura Dahlmeier
1:12:57.3
17:49.6
19:07.4
18:33.9
17:26.4
1+3 2+8
0+0 1+3
0+0 1+3
1+3 0+1
0+0 0+1
+53.9
9 5  Ý
Lisa Vittozzi
Dorothea Wierer
Nicole Gontier
Federica Sanfilippo
1:13:07.5
16:49.0
18:47.4
18:55.0
18:36.1
2+7 2+6
0+1 0+0
2+3 0+0
0+3 1+3
0+0 1+3
+1:04.1
10 11  Canada
Sarah Beaudry
Julia Ransom
Emma Lunder
Rosanna Crawford
1:13:36.8
18:04.0
18:27.7
19:09.6
17:55.5
1+4 0+7
0+0 0+3
0+0 0+3
1+3 0+0
0+1 0+1
+1:33.4
11 4  Ukraina
Iryna Varvynets
Vita Semerenko
Yuliia Dzhima
Anastasiya Merkushyna
1:13:44.8
18:30.9
19:15.4
17:38.7
18:19.8
0+3 2+7
0+0 1+3
0+0 1+3
0+1 0+1
0+2 0+0
+1:41.4
12 6  Cộng hòa Séc
Eva Puskarčíková
Jessica Jislová
Markéta Davidová
Veronika Vítková
1:13:59.7
17:21.4
19:56.1
18:57.9
17:44.3
0+1 4+10
0+1 0+2
0+0 2+3
0+0 2+3
0+0 0+2
+1:56.3
13 18  Hoa Kỳ
Susan Dunklee
Clare Egan
Joanne Reid
Emily Dreissigacker
1:14:05.3
16:56.6
18:42.4
19:01.1
19:25.2
1+5 0+5
0+0 0+1
0+0 0+0
1+3 0+1
0+2 0+3
+2:01.9
14 14  Kazakhstan
Galina Vishnevskaya
Darya Klimina
Alina Raikova
Olga Poltoranina
1:14:18.0
17:50.2
19:54.3
18:28.3
18:05.2
0+2 1+7
0+0 0+3
0+1 1+3
0+1 0+1
0+0 0+0
+2:14.6
15 13  Phần Lan
Laura Toivanen
Kaisa Mäkäräinen
Mari Laukkanen
Venla Lehtonen
1:14:37.2
17:36.8
17:45.4
20:09.2
19:05.8
0+6 2+7
0+1 0+0
0+0 0+2
0+2 2+3
0+3 0+2
+2:33.8
16 16  Bulgaria
Emilia Yordanova
Daniela Kadeva
Stefani Popova
Desislava Stoyanova
1:14:38.0
18:24.4
18:33.2
19:27.6
18:12.8
1+3 1+6
0+0 1+3
0+0 0+1
1+3 0+1
0+0 0+1
+2:34.6
17 12  Nhật Bản
Fuyuko Tachizaki
Sari Furuya
Rina Mitsuhashi
Yurie Tanaka
1:15:47.7
17:51.6
19:50.2
18:40.0
19:25.9
0+2 2+7
0+0 0+2
0+1 2+3
0+1 0+0
0+0 0+2
+3:44.3
18 15  Hàn Quốc
Anna Frolina
Ekaterina Avvakumova
Mun Ji-hee
Ko Eun-jung
1:20:20.6
20:32.3
18:33.9
19:24.5
21:49.9
0+5 6+11
0+2 4+3
0+1 0+2
0+1 1+3
0+1 1+3
+8:17.2

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Venues”. www.pyeongchang2018.com/. Pyeongchang 2018 Olympic Organizing Committee for the 2018 Winter Olympics. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng 2 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  2. ^ Start list
  3. ^ Final results
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Luật Căn cước sẽ có hiệu lực thi hành từ 1.7, thay thế luật Căn cước công dân. Từ thời điểm này, thẻ căn cước công dân (CCCD) cũng chính thức có tên gọi mới là thẻ căn cước (CC)
Các loại phô mai ngon nhất chinh phục được cả thế giới
Các loại phô mai ngon nhất chinh phục được cả thế giới
Phô mai là thực phẩm phổ biến ở phương Tây. Ngày nay, phô mai được sử dụng rộng rãi trên thế giới kể cả tại Việt Nam
Giả thuyết về một thế giới mộng tưởng của Baal
Giả thuyết về một thế giới mộng tưởng của Baal
BẠCH THẦN VÀ LÔI THẦN – KHÁC BIỆT QUA QUAN NIỆM VỀ SỰ VĨNH HẰNG VÀ GIẢ THUYẾT VỀ MỘT THẾ GIỚI MỘNG TƯỞNG CỦA BAAL
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Vào 500 năm trước, nhà giả kim học thiên tài biệt danh "Gold" đã mất kiểm soát bởi tham vọng