Pyeongchang | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 평창 |
• Hanja | 平昌 |
• Romaja quốc ngữ | Pyeongchang |
• McCune–Reischauer | P'yŏngch'ang |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Thủ đô | Pyeongchang |
Phân cấp hành chính | 1 ấp, 7 diện |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.463,65 km2 (565,12 mi2) |
Dân số (2004)[1] | |
• Tổng cộng | 46.531 |
• Mật độ | 21/km2 (50/mi2) |
Múi giờ | UTC+9 |
Mã bưu chính | 232700–232956 |
Mã điện thoại | 33 |
Pyeongchang (tiếng Hàn: 평창, hanja: 平昌 (Bình Xương)) là một huyện ở tỉnh Gangwon của Hàn Quốc, đây là huyện lớn thứ 3 quốc gia này. Huyện này nằm ở khu vực dãy núi Taebaek (Thái Bạch) và có nhiều chùa, trong đó có Woljeong-sa (Nguyệt Tinh tự). Cao độ của Pyeongchang là 700 m trên mực nước biển, có nơi lên đến 1000 m trên mực nước biển.[2] Huyện cách thủ đô Seoul 180 km về phía đông.
Huyện Pyeongchang là nơi đăng cai Thế vận hội Mùa đông 2018.[3]
Dữ liệu khí hậu của Daegwallyeong, Pyeongchang | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 9.3 (48.7) |
16.5 (61.7) |
20.5 (68.9) |
30.1 (86.2) |
31.0 (87.8) |
32.3 (90.1) |
32.9 (91.2) |
32.7 (90.9) |
29.0 (84.2) |
26.1 (79.0) |
21.5 (70.7) |
13.5 (56.3) |
32.9 (91.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −1.8 (28.8) |
0.6 (33.1) |
5.5 (41.9) |
12.9 (55.2) |
18.4 (65.1) |
21.3 (70.3) |
23.4 (74.1) |
23.6 (74.5) |
19.4 (66.9) |
14.6 (58.3) |
7.5 (45.5) |
0.5 (32.9) |
12.2 (53.9) |
Trung bình ngày °C (°F) | −6.9 (19.6) |
−4.6 (23.7) |
0.4 (32.7) |
7.0 (44.6) |
12.5 (54.5) |
16.2 (61.2) |
19.6 (67.3) |
19.7 (67.5) |
14.6 (58.3) |
8.8 (47.8) |
2.3 (36.1) |
−4.5 (23.9) |
7.1 (44.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −12.2 (10.0) |
−10.1 (13.8) |
−4.7 (23.5) |
1.2 (34.2) |
6.8 (44.2) |
11.6 (52.9) |
16.6 (61.9) |
16.5 (61.7) |
10.4 (50.7) |
3.5 (38.3) |
−2.6 (27.3) |
−9.4 (15.1) |
2.3 (36.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −28.9 (−20.0) |
−27.6 (−17.7) |
−23.0 (−9.4) |
−14.6 (5.7) |
−4.7 (23.5) |
−1.7 (28.9) |
4.4 (39.9) |
3.3 (37.9) |
−2.3 (27.9) |
−9.9 (14.2) |
−18.7 (−1.7) |
−24.7 (−12.5) |
−28.9 (−20.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 53.1 (2.09) |
49.2 (1.94) |
72.6 (2.86) |
93.5 (3.68) |
108.2 (4.26) |
162.5 (6.40) |
336.3 (13.24) |
368.4 (14.50) |
249.6 (9.83) |
97.6 (3.84) |
69.4 (2.73) |
34.7 (1.37) |
1.695,1 (66.74) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 9.4 | 8.9 | 11.2 | 10.4 | 10.8 | 12.9 | 17.8 | 18.1 | 13.1 | 8.9 | 10.2 | 8.5 | 140.2 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 13.0 | 11.8 | 12.0 | 3.3 | 0.2 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.8 | 5.2 | 10.9 | 57.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 66.3 | 65.7 | 65.8 | 61.9 | 67.5 | 79.4 | 86.2 | 87.2 | 85.5 | 76.8 | 70.3 | 66.6 | 73.3 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 199.3 | 193.5 | 210.9 | 223.1 | 237.2 | 192.4 | 143.0 | 138.2 | 149.6 | 196.2 | 177.2 | 193.3 | 2.253,9 |
Phần trăm nắng có thể | 64.4 | 60.8 | 54.6 | 57.4 | 52.1 | 40.7 | 30.8 | 31.0 | 38.6 | 55.5 | 57.8 | 64.3 | 49.3 |
Nguồn: [4][5][6][7][8] |