Hapalochilus

Hapalochilus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Tông (tribus)Podochileae
Phân tông (subtribus)Bulbophyllinae
Chi (genus)Bulbophyllum
Thouars, 1822
Tính đa dạng
1805 species
Selected species
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Adelopetalum Fitzg. 1891.
  • Anisopetalum Hkr. 1825.
  • Blepharochilum M.A.Clem. & D.L.Jones 2002
  • Bolbophyllaria Rchb.f 1852.
  • Bolbophyllopsis Rchb.f. 1852.
  • Bolbophyllum Spreng. 1826.
  • Canacorchis Guillaumin 1964
  • Carparomorchis M.A.Clem. & D.L.Jones 2002
  • Cirrhopetalum Lindl. 1830
  • Cochlia Bl. 1825.
  • Codonosiphon Schltr. 1913.
  • Dactylorhynchus Schltr. 1913
  • Didactyle Lindley 1852.
  • Diphyes Bl. 1825.
  • Ephippium Blume 1825.
  • Epicranthes Bl. 1825.
  • Epicrianthes Bl. 1828.
  • Ferruminaria Garay, Hamer & Siegerist 1994
  • Fruticicola (Schltr.) M.A.Clem. & D.L.Jones 2002
  • Gersinia Neraud. 1826.
  • Hamularia Aver. & Averyanova 2006
  • Hapalochilus (Schltr.) Senghas 1978
  • Henosis Hkr.f 1890.
  • Hippoglossum Breda 1829
  • Hordeanthos Szlach. 2007
  • Hyalosema Rolfe 1919
  • Ichthyostomum D.L.Jones, M.A.Clem. & Molloy 2002
  • Katherinea A. D. Hawkes 1956.
  • Kaurorchis D.L.Jones & M.A.Clem. 2002
  • Lepanthanthe (Schltr.) Szlach. 2007
  • Lyraea Lindl. 1830.
  • Macrolepis A. Rich. 1834.
  • Malachadenia Lindley 1839.
  • Mastigion Garay, Hamer & Siegerist 1994
  • Megaclinium Lindley 1826.
  • Monosepalum Schltr. 1913
  • Odontostyles Breda 1827.
  • Oncophyllum D.L.Jones & M.A.Clem. 2001
  • Osyricera Bl. 1825.
  • Oxysepala Wight 1851.
  • Pachyrhachis A.Rich. 1845
  • Papulipetalum (Schltr.) M.A.Clem. & D.L.Jones 2002
  • Pelma Finet 1909
  • Peltopus (Schltr.) Szlach. & Marg. 2001
  • Phyllorchis Thou. 1822.
  • Rhytionanthos Garay, Hamer & Siegerist 1994
  • Sarcobodium Beer 1854
  • Sarcopodium Lindley & Paxton 1850.
  • Serpenticaulis M.A.Clem. & D.L.Jones 2002
  • Sestochilos Breda 1828.
  • Spilorchis D.L.Jones & M.A.Clem. 2005
  • Sunipia Lindley 1826.
  • Synarmosepalum Garay, Hamer & Siegerist 1994
  • Tapeinoglossum Schltr. 1913
  • Taurostalix Rchb.f. 1852.
  • Trachyrhachis (Schltr.) Szlach. 2007
  • Tribrachia Lindley 1824.
  • Tripudianthes (Seidenf.) Szlach. & Kras 2007
  • Vesicisepalum (J.J.Sm.) Garay, Hamer & Siegerist 1994
  • Xiphizusa Rchb.f 1852.
  • Zygoglossum Reinw. 1826 [1828].

Hapalochilus là một chi thực vật có hoa trong họ, Orchidaceae.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Pridgeon, A.M., Cribb, P.J., Chase, M.A. & Rasmussen, F. eds. (1999). Genera Orchidacearum 1. Oxford Univ. Press.
  • Pridgeon, A.M., Cribb, P.J., Chase, M.A. & Rasmussen, F. eds. (2001). Genera Orchidacearum 2. Oxford Univ. Press.
  • Pridgeon, A.M., Cribb, P.J., Chase, M.A. & Rasmussen, F. eds. (2003). Genera Orchidacearum 3. Oxford Univ. Press
  • Berg Pana, H. 2005. Handbuch der Orchideen-Namen. Dictionary of Orchid Names. Dizionario dei nomi delle orchidee. Ulmer, Stuttgart


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…
10 địa điểm du lịch đáng đi tại Việt Nam trong dịp Tết
10 địa điểm du lịch đáng đi tại Việt Nam trong dịp Tết
Tết là thời điểm chúng ta nghỉ ngơi sau một năm làm việc căng thẳng. Ngoài việc về quê thăm hỏi họ hàng thì thời gian còn lại mọi người sẽ chọn một điểm để du lịch cùng gia đình. Nếu bạn không muốn đi nước ngoài thì ở trong nước cũng sẽ có rất nhiều điểm đẹp không thua kém bất cứ nơi nào trên thế giới. Bạn đã khám phá chưa?
Các chỉ số chứng khoán thế giới nhà đầu tư cần biết
Các chỉ số chứng khoán thế giới nhà đầu tư cần biết
Khi tham gia đầu tư, ngoại trừ những biến động trong nước thì các chỉ số chứng khoán thế giới cũng là điều mà bạn cần quan tâm
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống