Hedenbergit

Hedenbergit
Hedenbergit
Thông tin chung
Thể loạiPyroxen
Công thức hóa họcCaFeSi2O6
Phân loại Strunz09.DA.15
Hệ tinh thểmột nghiêng-lăng trụ
Nhận dạng
Phân tử gam248.09 gm
Màulục nâu, đen
Cát khaitốt theo {110}
Vết vỡbất thường
Độ bềngiòn
Độ cứng Mohs5½ - 6½
Ánhthủy tinh, mờ
Màu vết vạchtrắng, xám
Tính trong mờtrong suốt, đục
Mật độ3.56 g/cm³
Thuộc tính quanghai trục (+)
Chiết suấtnα = 1.699 - 1.739 nβ = 1.705 - 1.745 nγ = 1.728 - 1.757
Khúc xạ képδ = 0.029
Đa sắcyếu
Tán sắcr > v mạnh
Tham chiếu[1][2]

Hedenbergit là một khoáng vật giàu sắt trong nhóm pyroxene kết tinh theo hệ một nghiêng có công thức hóa học CaFeSi2O6. Loại khoáng vật này cực kỳ hiếm gặp ở dạng chất tinh khiết, và thường phải tổng hợp trong phòng thí nghiệm. Nó được đặt theo tên Ludwig Hedenberg năm 1819, ông này là người đầu tiên mô tả khoáng vật này. Các đá biến chất tiếp xúc có nhiều sắt là môi trường địa chất thuận lợi để tạo ra hedenbergit. Loại khoáng vật này là duy nhất do nó có thể được tìm thấy trong chondritskarn (đá biến chất calci-silicat).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Hedenbergite: Hedenbergite mineral information and data”. Truy cập 7 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ “Hedenbergite Mineral Data”. Truy cập 7 tháng 10 năm 2015.
  • Ettlinger A. D., Meinert L. D., and Ray G. E. (1992) Gold Skarn Mineralization and Fluid Evolution in the Nickel Plate Deposit, British Columbia. Economic Geology. Vol. 87, pp. 1541–1565
  • Hashimoto A. and Grossman L. (1987) Alteration of Al-Rich Inclusions Inside Ameboid Olivine Aggregates Inside the Allende Meteorite. Geochemica Et Chosmochemica. Acta 51. pp. 1685–1704
  • Kimura, M., Ikeda, Y. Anhydrous Alterations of the Allende Meteorite in the Solar Nebula II: Alkali-Ca Exchange Reactions and Formation of Nepheline, Sodalite and Ca-rich Phases in Chondrules. Proc. NIPR Symp. Antarct. Meteorites, 8, 123-138, 1995.
  • Krot A. N., Scott E. R. D, and Zolensky M. E. (1995) Mineralogical and chemical modification of components in CV3 chondrites: Nebular or asteroidal processing? Meteoritics, Journal of Meteoritical Society. Vol 30. pp. 748–775
  • Farbe Minerals (2007) Ilvaite with Hedenbergite. www.webmineral.com/specimines/picshow.php?id=2801
  • Pilcher R. (1996) Geology and Fieldwork in Oman. Geology Today.Vol. 12 Issue 1. pp. 31–34
  • Wenk & Bulakh, (2006) Geos 306, Fall 2006, Lecture 12. http://www.geo.arizona.edu/xtal/geos306/fall06-12.htm

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Hedenbergite tại Wikimedia Commons

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Pixar Animation Studios vốn nổi tiếng với những bộ phim hơi có phần "so deep"
Một chút đọng lại về
Một chút đọng lại về " Chiến binh cầu vồng"
Nội dung cuốn sách là cuộc sống hàng ngày, cuộc đấu tranh sinh tồn cho giáo dục của ngôi trường tiểu học làng Muhammadiyah với thầy hiệu trưởng Harfan
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya giáo viên chủ nhiệm Lớp 1-B
Chie Hoshinomiya (星ほし之の宮みや 知ち恵え, Hoshinomiya Chie) là giáo viên chủ nhiệm của Lớp 1-B.