Hemigymnus

Hemigymnus
H. fasciatus (đực)
H. melapterus (đực)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Hemigymnus
Günther, 1861
Loài điển hình
Mullus fasciatus[1]
Thunberg, 1795
Các loài
3 loài, xem trong bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cheilolabrus Alleyne & Macleay, 1877

Hemigymnus là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương (riêng H. sexfasciatus chỉ có phạm vi giới hạn ở Biển Đỏvịnh Aden).

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của chi được ghép bởi 2 từ trong tiếng Latinh: hemi ("một phần") và gymnos: ("trống không"), hàm ý đề cập đến một vùng có vảy rất nhỏ ở bên của H. fasciatusH. melapterus[2].

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đây, H. sexfasciatus được xem là danh pháp đồng nghĩa với H. fasciatus, nhưng sau đó đã được công nhận là một loài riêng biệt, dựa vào sự khác biệt kiểu hoa văn trên cơ thể của cá đực, và vây bụng dài hơn ở H. sexfasciatus so với H. fasciatus[3].

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 3 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm[4]:

Hình thái và hành vi

[sửa | sửa mã nguồn]

Môi lớn và mọng thịt là đặc điểm chung của các loài Hemigymnus, nên tên thông thường của chúng được gọi chung là bàng chài môi dày. Vây đuôi bo tròn ở cá con, cụt (ít nhất là hơi tròn) ở cá trưởng thành[3].

Cá trưởng thành thường bơi đơn độc những rạn san hô trên nền đáy cátđá vụn. Cá con lại rất nhát và di chuyển khá nhanh giữa các rạn san hô, đôi khi bơi lơ lửng gần các loài cầu gai Diadema[5].

Cá trưởng thành có cách rất đặc biệt. Chúng lấy một lượng cát và sỏi vừa miệng từ nền đáy, sau đó bơi lên trên để cát chảy ra từ các khe mang. Sau một lúc lựa lấy những con mồi trong họng, chúng phun mạnh các mảnh vụn vô cơ ra khỏi miệng[6]. Thức ăn chủ yếu của chúng là các loài động vật giáp xácđộng vật thân mềm.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Hemigymnus”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara (2021). “Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (a-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ a b Randall, sđd, tr.2
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Hemigymnus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2021.
  5. ^ Randall, sđd, tr.4
  6. ^ Randall, sđd, tr.4–5

Trích dẫn

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
17 website hữu ích cho các web developer
17 website hữu ích cho các web developer
Giữ các trang web hữu ích có thể là cách nâng cao năng suất tối ưu, Dưới đây là một số trang web tốt nhất mà tôi sử dụng để giúp cuộc sống của tôi dễ dàng hơn
Download anime Plunderer Vietsub
Download anime Plunderer Vietsub
Alcia, một thế giới bị chi phối bởi những con số, mọi người dân sinh sống tại đây đều bị ép buộc phải “count” một thứ gì đó
Tại sao chúng ta nên trở thành một freelancer?
Tại sao chúng ta nên trở thành một freelancer?
Freelancer là một danh từ khá phổ biến và được dùng rộng rãi trong khoảng 5 năm trở lại đây
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.