Heteropogon contortus

Heteropogon contortus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Poaceae
Tông (tribus)Andropogoneae
Chi (genus)Heteropogon
Loài (species)H. contortus
Danh pháp hai phần
Heteropogon contortus
(L.) P.Beauv. ex Roem. & Schult.[1]

Heteropogon contortus hay cỏ pili, dị thảo văn, cỏ khác râu, cỏ đồng hồ,[2] là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (L.) P.Beauv. ex Roem. & Schult. mô tả khoa học đầu tiên năm 1817.[3]

Đây là một loại cỏ lâu năm, vùng nhiệt đới, thuộc họ Hòa thảo. Cỏ phân bố ở Nam Phi, Nam Á, Bắc Úc, Châu Đại Dương và tây nam Bắc Mỹ. Heteropogon contortus cũng là một loại cỏ dại tự nhiên ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới ở châu Mỹ và Đông Á. Cây cao đến 1,5 mét (4,9 ft), có khả năng thích nghi khi đốt cháy. Hạt cỏ sẫm màu, có thân hạt dài ở một đầu và một cành nhọn ở đầu hạt phía bên kia. Thân hạt cỏ xoắn lại khi khô và duỗi thẳng khi gặp ẩm, và phối hợp với cành nhọn ở đầu hạt phía bên kia để "khoan" hạt giống vào lòng đất.

Tên của cỏ pili bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, trong đó "heteros" mang nghĩa "khác biệt". Còn "pogon" nghĩa là "râu"; "contortus" có thể được hiểu là "xoắn", "rối". Trong tiếng Hawaii, pili có nghĩa là "dính chặt",[4][5] nhằm mô tả cách thức phát tán hạt giống của nó ở môi trường tự nhiên. Người Hawaii dùng cỏ pili để lợp mái nhà tranh.[6]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Heteropogon contortus (L.) P. Beauv. ex Roem. & Schult”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 22 tháng 5 năm 1997. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2009.
  2. ^ “Xôn xao về xá lợi tóc Đức Phật tự chuyển động ở chùa Ba Vàng? | Báo Công Thương”. Báo Công Thương điện tử, kinh tế, chính trị, xã hội. 28 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2024.
  3. ^ The Plant List (2010). Heteropogon contortus. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ “Piri-Piri ~ Piripiri”. Te Māra Reo: The Language Garden. Benton Family Trust. 2022. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ Blust, Robert; Trussel, Stephen (2010). “*pilit₁: paste, stick to”. Austronesian Comparative Dictionary. Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2022.
  6. ^ Kanahele, George S. (1993). “Chapter 7: A Sense of Place”. Kū Kanaka, Stand Tall: A Search for Hawaiian Values. University of Hawaii Press. tr. 202. ISBN 978-0-8248-1500-4.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Các bạn có bao giờ đặt câu hỏi tại sao Xiangling 4 sao với 1300 damg có thể gây tới 7k4 damg lửa từ gấu Gouba
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
Giới thiệu anime: Hyouka
Giới thiệu anime: Hyouka
Hyouka (氷菓 - Băng Quả) hay còn có tên là "Kotenbu" (古典部 - Cổ Điển Hội) là 1 series light novel được sáng tác bởi nhà văn Honobu Yonezawa và phát hành bởi nhà xuất bản Kadokawa Shoten
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Twinkling Watermelon - Cảm ơn các cậu đã dịu dàng lớn lên và tỏa sáng lấp lánh
Có một Ha Yi Chan 18 tuổi luôn rạng rỡ như ánh dương và quyết tâm “tỏa sáng thật rực rỡ một lần” bằng việc lập một ban nhạc thật ngầu