Hexestrol

Hexestrol
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiSynestrol, Synoestrol, Estrifar, Estronal
Đồng nghĩaHexanestrol; Hexoestrol; Dihydrodiethylstilbestrol; NSC-9894
Dược đồ sử dụngBy mouth, intramuscular injection (as an ester)
Các định danh
Tên IUPAC
  • 4-[4-(4-Hydroxyphenyl)hexan-3-yl]phenol
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
ECHA InfoCard100.001.380
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC18H22O2
Khối lượng phân tử270.366 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CCC(C1=CC=C(C=C1)O)C(CC)C2=CC=C(C=C2)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C18H22O2/c1-3-17(13-5-9-15(19)10-6-13)18(4-2)14-7-11-16(20)12-8-14/h5-12,17-20H,3-4H2,1-2H3
  • Key:PBBGSZCBWVPOOL-UHFFFAOYSA-N

Hexestrol (INN) (tên thương hiệu Synestrol, Synoestrol, Estrifar, Estronal, vô số những người khác), còn được gọi là hexanestrol, hexoestrol,dihydrodiethylstilbestrol, là một tổng hợp estrogen không steroid của stilbestrol nhóm liên quan đến diethylstilbestrol được dùng để điều trị thiếu hụt estrogen.[1][2][3][4] Dung dịch dầu của hexestrol vẫn được sản xuất tại Nga dưới tên thương hiệu Synestrol (Синэстрол). Hexestrol cũng đã có sẵn và được sử dụng ở dạng ester, bao gồm hexestrol diaxetat, hexestrol dicaprylate, hexestrol diphosphatehexestrol dipropionate.[1] Hexestrol có khoảng 302% và 234% ái lực của estradiol tại ERαERβ, tương ứng.[5] Cùng với diethylstilbestrol, hexestrol là một trong những estrogen mạnh nhất được biết đến.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b J. Elks (ngày 14 tháng 11 năm 2014). The Dictionary of Drugs: Chemical Data: Chemical Data, Structures and Bibliographies. Springer. tr. 162–. ISBN 978-1-4757-2085-3.
  2. ^ I.K. Morton; Judith M. Hall (ngày 6 tháng 12 năm 2012). Concise Dictionary of Pharmacological Agents: Properties and Synonyms. Springer Science & Business Media. tr. 140–. ISBN 978-94-011-4439-1.
  3. ^ John A. Thomas (ngày 12 tháng 3 năm 1997). Endocrine Toxicology, Second Edition. CRC Press. tr. 144–. ISBN 978-1-4398-1048-4.
  4. ^ https://www.drugs.com/international/hexestrol.html
  5. ^ Kuiper GG, Carlsson B, Grandien K, Enmark E, Häggblad J, Nilsson S, Gustafsson JA (1997). “Comparison of the ligand binding specificity and transcript tissue distribution of estrogen receptors alpha and beta”. Endocrinology. 138 (3): 863–70. doi:10.1210/endo.138.3.4979. PMID 9048584.
  6. ^ SOLMSSEN UV (1945). “Synthetic estrogens and the relation between their structure and their activity”. Chem. Rev. 37: 481–598. doi:10.1021/cr60118a004. PMID 21013428.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
So sánh Hutao và Childe - Genshin Impact
Bài viết có thể rất dài, nhưng phân tích chi tiết, ở đây tôi muốn so sánh 𝐠𝐢𝐚́ 𝐭𝐫𝐢̣ của 2 nhân vật mang lại thay vì tập trung vào sức mạnh của chúng
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.
Vì sao cảm xúc quan trọng đối với quảng cáo?
Vì sao cảm xúc quan trọng đối với quảng cáo?
Cảm xúc có lẽ không phải là một khái niệm xa lạ gì đối với thế giới Marketing
[Review sách] Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông
[Review sách] Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông
Một trong cuốn sách kỹ năng sống mình đọc khá yêu thích gần đây là cuốn Cân bằng cảm xúc cả lúc bão giông của tác giả Richard Nicholls.