Liên minh châu Âu ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA) [1] và các thoả thuận khác có một phần về thương mại với nhiều nước trên thế giới và đang đàm phán với nhiều nước khác.[2]
Quốc gia | Ký | Tạm thời áp dụng |
Có hiệu lực | Ghi chú | Quan hệ |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
2001 | 2004[3] | AA EU - Địa Trung Hải | ||
![]() |
2003 | 2004[4] | Liên minh Thuế quan | ||
![]() |
2006 | 2006[a] | 2009[5] | SAA | Ứng viên gia nhập EU |
![]() |
2002 | 2005[6] | AA EU - Địa Trung Hải | ||
![]() |
1990 | 1991[7] | Liên minh Thuế quan | Quan hệ Andorra–EU | |
![]() |
2001 | 2001[a] | 2004[8] | SAA | Ứng viên gia nhập EU |
![]() |
2008 | 2008[a] | 2015[9] | SAA | Ứng viên tiềm năng của EU |
![]() |
2002 | 2003 | 2005[10] | AA[11] | |
![]() |
1997 | 1997[12] | AA EU - Địa Trung Hải | Quan hệ Palestine–EU | |
![]() |
1972 | 1973[13] | Liên minh Thuế quan | ||
![]() |
1972 | 1973[13] | Liên minh Thuế quan | ||
![]() |
1972 | 1973[13] | Liên minh Thuế quan | ||
![]() |
2001 | 2001[14][15] | Hiệp hội các Lãnh thổ đặc biệt của EU | ||
![]() |
2014 | 2014 | 2016[16] | AA bao gồm DCFTA | Quan hệ Gruzia–EU |
![]() |
2010 | 2011 | 2015[17] | FTA[18] | Quan hệ Hàn Quốc–EU |
![]() |
1992 | 1994[19] | EEA | Quan hệ Iceland–EU | |
![]() |
1995 | 1996[a][20] | 2000[21] | AA EU - Địa Trung Hải | Quan hệ Israel–EU |
![]() |
1997 | 2002[22] | AA EU - Địa Trung Hải | Quan hệ Jordan–EU | |
![]() |
2015 | 2016[23] | SAA | Quan hệ Kosovo–EU | |
![]() |
2002 | 2006[24] | AA EU - Địa Trung Hải | Quan hệ Lebanon–EU | |
![]() |
1992 | 1995[19] | EEA | Quan hệ Liechtenstein–EU | |
![]() |
1996 | 2000[25] | AA EU - Địa Trung Hải | Quan hệ Maroc–EU | |
![]() |
1997 | 2000[26] | FTA[27][28] | Quan hệ México–EU | |
![]() |
2014 | 2014 | 2016[29] | AA bao gồm DCFTA | Quan hệ Moldova–EU |
![]() |
1958 | Hiệp ước Franco-Monégasque (Liên minh Thuế quan) | |||
![]() |
2007 | 2008[a] | 2010[30] | SAA | Đang đàm phán gia nhập EU |
![]() |
1992 | 1994[19] | EEA | Quan hệ Na Uy–EU | |
![]() |
1999 | 2000[31] | 2004[32] | ATDC[b] | Quan hệ Nam Phi–EU |
![]() |
2018[33] | Không | 2019[34] | Hiệp định Đối tác Kinh tế [35] | Quan hệ Nhật Bản-EU |
![]() |
1996 | 1997[36] | Thực thể tự trị của Đan Mạch | Quan hệ Quần đảo Faroe–EU | |
![]() |
1991 | 1992[c] | 2002[37] | Liên minh Thuế quan | Quan hệ San Marino–EU |
![]() |
2008 | 2010[a] | 2013[38] | SAA | Đang đàm phán gia nhập EU |
![]() |
1995[d] | 1995[39] | Liên minh Thuế quan | Đang đàm phán gia nhập EU | |
![]() |
1972 | 1973[40] | Hiệp định Thương mại | Quan hệ Thụy Sĩ–EU | |
![]() |
1995 | 1998[41] | AA EU - Địa Trung Hải | ||
![]() |
2014 | 2016 | 2017[42][43] | AA bao gồm DCFTA | Quan hệ Ukraina–EU |
![]() |
2 tháng 10 năm 2015 | 30 tháng 6 năm 2019 [45] | 2020[46] | Hiệp định Thương mại Tự do[47] |
Quốc gia | Đàm phán | Ký kết | Áp dụng tạm thời |
Phê chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
17 tháng 10 năm 2014 | 19 tháng 10 năm 2018 [48] | Không | 0 / 2 [49]
|
Hiệp định Thương mại Tự do EU-Singapore [48] |
Today, the EU and Japan notified each other of the completion of their respective ratification procedures.
[...] the EU-Singapore Free Trade Agreement (EUSFTA) was signed by Prime Minister Lee Hsien Loong with European Commission president Jean-Claude Juncker, European Council president Donald Tusk and Austrian Chancellor Sebastian Kurz. [...] The leaders also witnessed the signing of the EU-Singapore Investment Protection Agreement (EUSIPA) – a pact that will replace 12 existing bilateral investment treaties between Singapore and EU member states to offer better investment protection – and the EU-Singapore Partnership and Cooperation Agreement (ESPCA).
Bản mẫu:Kinh tế Liên minh châu Âu