History (bài hát của One Direction)

"History"
Bài hát của One Direction
từ album Made in the A.M.
Phát hành6 tháng 11 năm 2015
Thời lượng3:15
Hãng đĩa
Sản xuất
  • Julian Bunetta
  • John Ryan
Video âm nhạc
"History" trên YouTube

"History" là một bài hát của nhóm nhạc nam người Anhngười Ireland One Direction. Bài hát được phát hành vào ngày 6 tháng 11 năm 2015 với tư cách là đĩa đơn thứ ba cũng là đĩa đơn cuối cùng trong album phòng thu thứ năm của họ, Made in the A.M (2015). Đây cũng là đĩa đơn cuối cùng được nhóm phát hành trước khi tạm ngừng hoạt động vào tháng 1 năm 2016 để các thành viên tập trung vào các dự án solo riêng của họ. "History" đạt vị trí thứ sáu trên UK Singles Chart.[1]

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]

"History" được viết bởi các thành viên Liam PayneLouis Tomlinson và các cộng sự của bản nhạc là Julian Bunetta và John Ryan. Đây là một bản singalong acoustic vui tươi[2] sáng tác trên cung Sol giáng trưởng với nhịp độ 88 mỗi phút nhịp 12
8
.[3]

Phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát được chọn làm đĩa đơn thứ ba và cũng là đĩa đơn cuối cùng của album Made in the A.M sau thành công về mặt thương mại trong màn trình diễn của nhóm trong đêm chung kết của Nhân tố bí ẩn phiên bản Anh. Bài hát được phát hành bởi Syco Music vào ngày 6 tháng 11 năm 2015 và là đĩa đơn cuối cùng trước khi nhóm tạm ngừng hoạt động.[4][5]

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc do Ben Winston đạo diễn, đã được phát hành trên kênh Vevo của nhóm thông qua YouTube vào ngày 26 tháng 1 năm 2016.[6]Video âm nhạc là các clip của nhóm được ghi lại trong suốt những năm hành trình của họ nổi bật là các chuyến lưu diễn và những thước phim cá nhân của họ bao gồm cả các clip của cựu thành viên Zayn Malik. Video kết thúc khi từng thành viên đi theo các hướng khác nhau sau đó đã được xác nhận rằng cả nhóm đã quay lại và cười đùa với nhau. Đạo diễn Winston chia sẻ: "Phần kết không phải giống như họ đang đi theo từng hướng khác nhau, nó giống như cái hẹn gặp lại các bạn." [7]Vào năm 2017, đoạn clip bị xoá và đã được đăng lại trên nền tảng Instagram [8].

Đánh giá

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[31] 2× Bạch kim 140.000double-dagger
Canada (Music Canada)[32] Vàng 40.000double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[33] Vàng 45.000double-dagger
Ý (FIMI)[34] Vàng 25.000double-dagger
México (AMPROFON)[35] Bạch kim 60.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[36] Bạch kim 15.000*
Anh Quốc (BPI)[37] 2× Bạch kim 1.200.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Am; December 14, a Michelle Steiner Updated; EST, 2015 at 11:38 PM. “1D announce that 'History' will be third single from 'MITAM'. EW.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ Partridge, Kenneth; Partridge, Kenneth (6 tháng 11 năm 2015). “One Direction Points the Way Forward on Swan Song (For Now) 'Made in the A.M.': Album Review”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ Edward, Drewett; Julian, Bunetta; John, Ryan; Liam, Payne; Louis, Tomlinson; Anthony, Hector, Wayne; Direction, One (11 tháng 11 năm 2015). “History”. Musicnotes.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ Am; December 14, a Michelle Steiner Updated; EST, 2015 at 11:38 PM. “1D announce that 'History' will be third single from 'MITAM'. EW.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ One Direction, History, truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022
  6. ^ Strecker, Erin; Strecker, Erin (26 tháng 1 năm 2016). “One Direction Releases Nostalgic Video for 'History'. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  7. ^ Roth, Madeline. “One Direction's 'History' Video: The Directors Tell Us About The Ending That Got Cut”. MTV News (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  8. ^ “Đăng nhập • Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
  9. ^ "Australian-charts.com – One Direction – History" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 27 tháng 2 năm 2016.
  10. ^ "Austriancharts.at – One Direction – History" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 17 tháng 1 năm 2016.
  11. ^ "Ultratop.be – One Direction – History" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 20 tháng 2 năm 2016.
  12. ^ "Ultratop.be – One Direction – History" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập 6 tháng 2 năm 2016.
  13. ^ "One Direction Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 1 năm 2016.
  14. ^ "Lescharts.com – One Direction – History" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 17 tháng 1 năm 2016.
  15. ^ "Musicline.de – One Direction Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 6 tháng 3 năm 2020.
  16. ^ "Chart Track: Week 1, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 17 tháng 1 năm 2016.
  17. ^ "Italiancharts.com – One Direction – History" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 17 tháng 1 năm 2016.
  18. ^ “One Direction Chart History (Mexico Ingles Airplay)”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – One Direction – History" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 17 tháng 1 năm 2016.
  20. ^ "Charts.nz – One Direction – History" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 26 tháng 2 năm 2016.
  21. ^ “One Direction - Portuguese Charts”. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021.
  22. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 17 tháng 1 năm 2016.
  23. ^ "Spanishcharts.com – One Direction – History" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 17 tháng 1 năm 2016.
  24. ^ "Swedishcharts.com – One Direction – History" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 17 tháng 1 năm 2016.
  25. ^ "Swisscharts.com – One Direction – History" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 17 tháng 1 năm 2016.
  26. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 17 tháng 1 năm 2016.
  27. ^ "One Direction Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 1 năm 2016.
  28. ^ "One Direction Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 12 năm 2015.
  29. ^ “TÓNLISTINN – LÖG – 2016”. Plötutíóindi (bằng tiếng Iceland). Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2022.
  30. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2016”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  31. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2020 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  32. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – One Direction – History” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
  33. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – One Direction – History” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2019.
  34. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – One Direction – History” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016. Chọn "2016" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "History" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  35. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016. Nhập One Direction ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và History ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  36. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – One Direction – History” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
  37. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – One Direction – History” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan