Hoa hậu Quốc tế Nhật Bản

Hoa hậu Quốc tế Nhật Bản
Thành lập1960
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chínhTokyo
Vị trí
Thành viên
Hoa hậu Quốc tế
Ngôn ngữ chính
Tiếng Nhật
Chủ tịch
Akemi Shimomura
Sứ mệnhTình yêu, Hòa bình và Hy vọng
Trang webhttps://www.miss-international.org/jp/

Miss International Japan - Hoa hậu Quốc tế Nhật Bản được thành lập vào năm 1960 để tìm kiếm các đại diện cho Nhật Bản tại cuộc thi Hoa hậu Quốc tế.

Đương kim Hoa hậu Quốc tế Nhật BảnChiho Terauchi đã đăng quang vào ngày 26 tháng 11 năm 2019 tại Tokyo, Nhật Bản.

Danh sách Hoa hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích
  •      Đăng quang Hoa hậu
  •      Vị trí Á hậu
  •      Kết thúc lọt top
Năm Hoa hậu Tên tiếng Nhật Quê quán Hạng Giải thưởng phụ
2022 Chiho Terauchi 寺内 千穂 Tochigi TBA TBA
2021 Chương trình bị hủy do ảnh hưởng đến từ Đại dịch COVID-19
2020 Chương trình bị hủy do ảnh hưởng đến từ Đại dịch COVID-19
2019 Tomomi Okada 岡田 朋峰 Tokyo
2018 Hinano Sugimoto 杉本 雛乃 Tokyo Top 8
2017 Natsuki Tsutsui 筒井 菜月 Saitama Á hậu 4 Best National Costume
2016 Junna Yamagata 山形 純菜 Iwate Top 15
2015 Arisa Nakagawa 中川 愛理沙 Chiba Best National Costume
2014 Rira Hongo 本郷 李來 Tokyo
2013 Yukiko Takahashi 高橋 由紀子 Tokyo
2012 Ikumi Yoshimatsu[1] 吉松 育美 Saga Đăng quang Hoa hậu Quốc tế 2012 Miss Photogenic
2011 Nagomi Murayama 村山 和実 Kanagawa
2010 Etsuko Kanagae 金ヶ江 悦子 Osaka Top 15 Miss Elegance
2009 Yuka Nakayama 中山 由香 Fukuoka Top 15 Miss Congeniality
2008 Kyoko Sugiyama 杉山 恭子 Kanagawa Top 12
2007 Hisako Shirata 白田 久子 Osaka Top 15 Miss Photogenic
2006 Mami Sakurai 櫻井 麻美 Tokyo Top 12
2005 Naomi Ishizaka 石坂 直美 Tokyo Top 12
2004 Tamiko Kawahara 川原 多美子 Ibaraki Top 15
2003 Saeko Matsumi 松見 早枝子 Tokyo Top 12 Miss Congeniality
2002 Hana Urushima 漆島 華 Kyoto 2nd runner-up
2001 Hanako Suzuki 鈴木 華子 Saitama Top 15
2000 Kanako Shibata 柴田 加奈子 Hokkaido Top 15
1999 Kana Onoda 小野田 加奈 Fukushima Top 15
1998 Megumi Taira 平 恵 Tokyo Top 15
1997 Sayuri Seki 関 さゆり Saitama Top 15
1996 Akiko Sugano 菅野 安希子 Tokyo Top 15
1995 Yuka Kondo 近藤 由夏 Osaka Top 15
1994 Tomomi Hanamura 花村 ともみ Aichi Top 15
1993 Masayo Shibasaki 柴崎 雅代 Kanagawa Top 15
1992 Tomoko Nishiki 錦 知子 Osaka
1991 Miho Takata 高田 美穂 Ehime Top 15
1990 Hiroko Ohnishi 大西 啓子 Hyōgo Top 15
1989 Tamae Ogura 小倉 玉江 Osaka
1988 Yuki Egami 江上 有希 Fukui Top 15
1987 Yayoi Morita 盛田 弥生 Yamanashi Top 15
1986 Rika Kobayashi 小林 利花 Shizuoka Top 15
1985 Makiko Matsumoto 松本 万貴子 Osaka Top 15
1984 Junko Ueno 上野 順子 Osaka Top 15
1983 Akemi Fujita 藤田 明美 Yamaguchi Top 15
1982 Yukiko Tsutsumi 堤 由記子 Hokkaido
1981 Mika Moriwaki 森脇 美香 Okayama Top 15
1980 Mayumi Kanbara 蒲原 まゆみ Osaka Top 10 Miss Congeniality
1979 Hideko Haba 羽場 秀子 Tokyo Á hậu 4
1978 Atsuko Taguchi 田口 淳子 Akita Top 13
1977 Mieko Kojima 小島 三恵子 Saitama Top 12
1976 Kumie Nakamura 中村 久美江 Osaka Á hậu 4
1975 Sumiko Kumagai 熊谷 澄子 Tokyo Top 15
1974 Hideko Shigekawa 茂川 秀子 Osaka Top 15
1973 Miki Yaita 矢板 美季 Hokkaido Top 15
1972 Yuko Tamehisa 為久 優子 Yamaguchi Top 15
1971 Reiko Yoneyama 米山 礼子 Yamanashi Top 15
1970 Toshie Suda 須田 敏恵 Yamanashi Á hậu 3
1969 Akemi Okemoto 桶本 明美 Hiroshima Top 15
1968 Yoko Sunami 砂見 葉子 Fukuoka Top 15
1967 Hiroko Sasaki 佐々木 裕子 Tokyo Top 15
1966 Không có cuộc thi
1965 Hiroko Fukushima 福島 宏子 Tokyo
1964 Naoko Matsui 松井 尚子 Fukuoka Top 15
1963 Shizuko Shimizu 清水 静子 Tokyo
1962 Kaoru Maki 牧 かほる Tokyo Top 15
1961 Atsuko Kyoto 京藤 敦子 Fukui
1960 Michiko Takagi 高木 美智子 Osaka Top 15

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Desai, Purva (22 tháng 10 năm 2012). “JAPAN WALKS AWAY WITH MISS INTERNATIONAL 2012 TITLE!”. indiatimes.com. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan