Hoa hậu Quốc tế 2018

Hoa hậu Quốc tế 2018
Ngày9 tháng 11 năm 2018
Dẫn chương trình
Biểu diễn
Địa điểmTokyo Dome City Hall, Tokyo, Nhật Bản
Truyền hìnhQuốc tế:
Địa phương:
  • TV Tokyo
Tham gia77
Số xếp hạng15
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngMariem Velazco
 Venezuela
← 2017
2019 →

Hoa hậu Quốc tế 2018 là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 58, được tổ chức vào ngày 9 tháng 11 năm 2018 tại Tokyo Dome City Hall ở Tokyo, Nhật Bản. Cuối buổi chung kết, Hoa hậu Quốc tế 2017 Kevin Liliana đến từ Indonesia đã trao vương miện cho Mariem Velazco đến từ Venezuela. Đây là lần thứ ba trong lịch sử Hoa hậu Quốc tế, việc trao giải cho tân Á hậu 2018 được các Á hậu đương nhiệm trao lại vương miện. Năm nay, Hoa hậu Quốc tế quay trở lại với chủ đề ''Cheer All Woman'' (tạm dịch là ''Chia sẻ niềm vui với tất cả phụ nữ'') và chủ đề này được áp dụng với Hoa hậu Quốc tế Nhật Bản 2019.

Với tổng cộng 77 thí sinh đến từ khắp tất cả các quốc gia và khu vực trên thế giới tham gia, vượt qua kỷ lục trước đó là 73 thí sinh của năm 2014.

Thông tin cuộc thi

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 12 tháng 4 năm 2018, bà Akemi Shimomura, chủ tịch của cuộc thi thông báo rằng cuộc thi Hoa hậu Quốc tế 2018 sẽ được tổ chức tại Tokyo Dome City Hall, Tokyo, Nhật Bản vào ngày 9 tháng 11 năm 2018.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Quốc tế 2018
Á hậu 1
Á hậu 2
Á hậu 3
Á hậu 4
Top 8
Top 15

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]

Các Nữ hoàng Châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Thí sinh
Hoa hậu Quốc tế châu Phi
Hoa hậu Quốc tế châu Mỹ
Hoa hậu Quốc tế châu Á
Hoa hậu Quốc tế châu Âu
Hoa hậu Quốc tế châu Đại Dương
  •  Guam – Diliana Tuncap

Các giải thưởng đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Thí sinh
Trang phục dân tộc đẹp nhất
Miss Best Dresser
Hình thể đẹp nhất
Panasonic Beauty Ambassador
Đại sứ Du lịch Nhật Bản
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia Hoa hậu Quốc tế 2018 và kết quả.

Hình thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Không giống như năm 2017,thí sinh năm nay sẽ được phân loại thành 5 châu lục: (1) Châu Âu, (2) Châu Đại Dương, (3) Châu Phi, (4) Châu Mỹ, và (5) Châu Á. Trải qua nhiều phần thi khác nhau: Trang phục truyền thống, Áo tắm và Trang phục dạ hội, các thí sinh sẽ được gọi tên vào top 15, top 8. Các giám khảo sẽ đưa ra câu hỏi cho top 8 trả lời ứng xử và sẽ chọn ra top 5 bao gồm Hoa hậu Quốc tế 2018 và 4 Á hậu như hình thức của năm 2017.

Thí sinh tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi có tổng cộng 77 thí sinh tham gia

Quốc gia/ Lãnh thổ Thí sinh Tuổi Quê quán Khu vực
 Argentina Rocío Magali Pérez[1][designations 1] 22 Buenos Aires Châu Mỹ
 Aruba Stephanie Anouk Eman [2][designations 2] 26 Oranjestad Châu Mỹ
 Úc Emily Tokić[3] 20 Canberra Châu Đại Dương
 Bỉ Kelly Quanten[4][designations 3] 24 Leuven Châu Âu
 Bolivia María Elena Antelo[5] 24 Beni Châu Mỹ
 Brazil Stephanie Pröglhöf[6] 24 São José dos Campos Châu Mỹ
 Canada Camila Gonzalez[7] 21 Toronto Châu Mỹ
 Chile María Pía Vilches[8] 22 La Ligua Châu Mỹ
 Trung Quốc Wang Chaoyuan[9] 24 Thiên Tân Châu Á
 Colombia Anabella Castro[10][designations 4] 21 Valledupar Châu Mỹ
 Quần đảo Cook Louisa Purea[11] 20 Avarua Châu Đại Dương
 Costa Rica Glennys Medina Segura[12] 23 Guanacaste Châu Mỹ
 Bờ Biển Ngà Jemima Gbato[13] 21 Abidjan Châu Phi
 Cuba Jennifer Alvarez Ruiz[14] 24 Havana Châu Mỹ
 Curaçao Diona Angela[15] 21 Willemstad Châu Mỹ
 Cộng hòa Séc Daniela Zálešáková[16] 19 Most Châu Âu
 Đan Mạch Louise Arild[17] 23 Frederiksberg Châu Âu
 Cộng hòa Dominica Stéphanie Bustamante[18] 25 Paterson Châu Mỹ
 Ecuador Michelle Huet[19] 22 Guayaquil Châu Mỹ
 Ai Cập Farah Sedky[20] 24 Cairo Châu Phi
 El Salvador Ena Cea[21] 20 Santa Ana Châu Mỹ
 Ethiopia Frezewd Solomon[22] 21 Addis Ababa Châu Phi
 Phần Lan Eevi Ihalainen[23] 18 Lappeenranta Châu Âu
 Pháp Mélanie Labat[24] 23 Poussan Châu Âu
 Đức Franciska Acs[25] 23 Düsseldorf Châu Âu
 Ghana Benedicta Nana Adjei[26] 22 East Legon Châu Phi
 Guadeloupe Sarah Eruam[27] 18 Le Gosier Châu Mỹ
 Guam Diliana Tuncap[28] 22 Hagåtña Châu Đại Dương
 Guatemala Gabriela Castillo[29] 20 Thành phố Guatemala Châu Mỹ
 Haiti Cassandra Chéry[30][replacements 1] 23 Port-au-Prince Châu Mỹ
 Hawaii Olivia Evelyn Walls[32] 21 Honolulu Châu Đại Dương
 Honduras Valeria Cardona[33][replacements 2] 20 Tegucigalpa Châu Mỹ
 Hồng Kông Hoàng Gia Văn[34] 24 Cửu Long Châu Á
 Hungary Frida Maczkó[35] 22 Vác Châu Âu
 Ấn Độ Tanishqa Bhosale[36] 19 Pune Châu Á
 Indonesia Vania Herlambang[37] 21 Tangerang Châu Á
 Nhật Bản Hinano Sugimoto[38] 21 Tokyo Châu Á
 Kenya Ivy Nyangasi Mido[39][designations 5] 22 Nairobi Châu Phi
 Hàn Quốc Yejin Seo[40][designations 6] 21 Seoul Châu Á
 Lào Piyamarth Phounpaseuth[41] 24 Viêng Chăn Châu Á
 Liban Rachel Younan[42] 23 Beirut Châu Á
 Ma Cao Cherry Chin[43] 24 Đãng Tể Châu Á
 Madagascar Esmeralda Malleka[44] 25 Vohemar Châu Phi
 Malaysia Mandy Loo[45] 22 Georgetown Châu Á
 Mauritius Ashna Nookooloo[46] 22 Curepipe Châu Phi
 Mexico Nebai Torres[47][designations 7] 25 Guadalajara Châu Mỹ
 Moldova Daniela Marin[48][designations 8] 19 Leova Châu Âu
 Mông Cổ Munkhchimeg Batjargal[49] 20 Ulaanbaatar Châu Á
 Myanmar May Yu Khatar[50] 19 Yangon Châu Á
   Nepal Ronali Amatya[51] 22 Kathmandu Châu Á
 Hà Lan Zoë Amber Niewold[52] 20 Assen Châu Âu
 New Zealand Natasha Kristina Unkovich[53] 24 East Auckland Châu Đại Dương
 Nicaragua Stefanía Alemán[54] 27 Masaya Châu Mỹ
 Quần đảo Bắc Mariana Celine Cabrera[55] 23 Saipan Châu Đại Dương
 Panama Shirel Ortiz[56] 22 Thành phố Panama Châu Mỹ
 Paraguay Daisy Diana Lezcano Rojas[57] 24 San Lorenzo Châu Mỹ
 Perú Marelid Elizabeth Medina[58] 24 Callao Châu Mỹ
 Philippines Maria Ahtisa Manalo[59] 21 Candelaria Châu Á
 Ba Lan Marta Pałucka[60] 26 Sopot Châu Âu
 Bồ Đào Nha Carina Neto[61] 21 Gondomar Châu Âu
 Puerto Rico Yarelis Salgado[62][designations 9] 24 Toa Alta Châu Mỹ
 Romania Bianca Tirsin[63] 20 Arad Châu Âu
 Nga Galina Lukina[64] 26 Ufa Châu Á
 Singapore Eileen Feng[65] 22 Singapore Châu Á
 Slovakia Radka Grendová[66] 20 Revúca Châu Âu
 Nam Phi Reabetswe Sechoaro[67] 24 Pretoria Châu Phi
Tây Ban Nha Susana Sánchez[68] 25 Huelva Châu Âu
 Sri Lanka Natalee Fernando[69] 24 Colombo Châu Á
 Thụy Điển Izabell Hahn[70] 26 Linköping Châu Âu
 Đài Loan Cao Mạn Dung[71] 21 Đài Trung Châu Á
 Thái Lan Keeratiga Jaruratjamon[72] 23 Phitsanulok Châu Á
 Ukraine Bohdana Tarasyk[73] 23 Kryvyi Rih Châu Âu
 Anh Quốc Sharon Gaffka[74] 22 Oxford Châu Âu
 Hoa Kỳ Bonnie Walls[75] 24 Thành phố New York Châu Mỹ
 Venezuela Mariem Velazco[76] 19 San Tomé Châu Mỹ
Việt Nam Nguyễn Thúc Thùy Tiên[77][replacements 3] 20 Thành phố Hồ Chí Minh Châu Á
 Zimbabwe Tania Tatenda Aaron[78] 22 Harare Châu Phi

Trở lại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bỏ cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Rocio Perez Suarez is Miss International Argentina 2018”. Missosoloy. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “Anouk Eman is Miss International Aruba 2018”. Missosology. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “Emily Tokic is Miss International Australia 2018”. Missosology. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ “Kelly Quanten will be representing Belgium at the #58thMissInternational Beauty Pageant”. Miss International. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  5. ^ “Miss International Bolivia 2018 award goes to Maria Elena Antelo”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ “Stephanie Pröglhöf is Brazil's rep to Miss International 2018”. Missosology. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  7. ^ “Camila Gonzalez is Miss International Canada 2018”. Missosology. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ “Miss Chile International 2018” (bằng tiếng Tây Ban Nha). web.observer.cl. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Miss International China 2018”. Global Beauties. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  10. ^ “Miss International Colombia 2018 is Anabella Castro Sierra”. Missosology. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ “Cook Islands reps to 2018 Miss World, Miss International crowned2018”. Missosology. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ “Glennis Medina Segura is Miss International Costa Rica 2018”. Missosology. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018.
  13. ^ “Miss International Cote d'Ivoire 2018 is Jemima Gbato”. Missosology. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018.
  14. ^ “Jennifer Alvarez Ruiz is Miss International Cuba 2018”. Missosology. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ “Curacao crowns 2018 queens”. Missosology. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
  16. ^ “Daniela Zalesakova is Miss International Czech Republic 2018”. Missosology. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018.
  17. ^ “Louise Arild is Miss International Denmark 2018”. Missosology. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2018.
  18. ^ “Dominican Republic crowns 2018 Miss World, Miss International bets”. Missosology. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  19. ^ “Michelle Huet representara al pais en Miss Internacional” (bằng tiếng Tây Ban Nha). ultimasnoticias.ec. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  20. ^ “Farah Sedky to represent Egypt at Miss International 2018”. Missosology. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
  21. ^ “Ena Cea crowned Miss International El Salvador 2018”. Femina Beauty Pageants. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  22. ^ “Ethiopia crowns Miss World, Miss International 2018 bets”. Missosology. ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  23. ^ “Miss Suomi (Finland) 2018”. Global Beauties. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018.
  24. ^ “La Sétoise Mélanie Labat a été élue Miss International France” (bằng tiếng Pháp). La Voix Du Nord. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018.
  25. ^ “Franciska Acs is Miss International Germany 2018”. Missosology. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
  26. ^ “Benedicta Nana Adjei is Miss International Ghana 2018”. Missosology. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018.
  27. ^ “Sarah Eruam is Miss International Guadeloupe 2018”. Missosology. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  28. ^ “Miss International Guam 2018”. Pacific Daily News. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.[liên kết hỏng]
  29. ^ “Miss International Guatemala 2018”. Global Beauties. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2017.
  30. ^ “Cassandra Chéry is Miss International Haiti 2018”. Missosology. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  31. ^ a b “Miss Haiti Org on Instagram: "Port-au-Prince, le 16 octobre 2018. Clarification sur la participation d'Haïti à Miss International 2018. Miss Haïti Organisation tient à…". Instagram. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  32. ^ “Olivia Evelyn Walls is Miss International Hawaii 2018”. Miss International Beauty Pageant. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  33. ^ “Honduras crowns 2018 reps for Miss World, Miss International, Miss Earth”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  34. ^ “Miss International Hong Kong 2018 is Carmaney Wong”. Missosology. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  35. ^ “Miss International Hungary 2018”. Global Beauties. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018.
  36. ^ “India crowns bets to 2018 Miss Earth, Miss International”. Missosology. ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  37. ^ “Vania Fitriyanti crowned Miss International Indonesia 2018”. Femina Beauty Pageants. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018.
  38. ^ “Miss International Japan 2018”. Global Beauties. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2017.
  39. ^ “Ivy Nyangasi Mido is Miss International Kenya 2018”. Missosology. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  40. ^ “Yejin Seo is Miss International Korea 2018”. Missosology. ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  41. ^ “Piyamarth Phounpaseuth is Miss International Laos 2018”. Missosology. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  42. ^ “Rachel Rafka Younan is Miss International Lebanon 2018”. Missosology. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ “Cherry Chin is Miss International Macau 2018”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018.
  44. ^ “Madagascar is back at Miss International with Esmeralda Malleka”. Missosology. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  45. ^ “Miss International Malaysia 2018”. Miss International. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018.
  46. ^ “Ashna Nookooloo is Miss International Mauritius 2018”. Missosology. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “Nebai Torres is Miss International Mexico 2018”. Missosology. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018.
  48. ^ “Daniela Marin is Miss International Moldova”. Missosology. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
  49. ^ “Munkhchimeg Batjargal is Miss International Mongolia 2018”. Missosology. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018.
  50. ^ “May Yu Khatar is Miss Myanmar International 2018”. Missosology. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
  51. ^ “Ronali Amatya crowned Miss International Nepal 2018”. Femina Beauty Pageants. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018.
  52. ^ “Miss International Netherlands 2018, Zoë Niewold”. Miss Holland Now. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  53. ^ “Unkovich crowned Miss International NZ”. Times Online. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.
  54. ^ “Stefanía Alemán es Miss International Nicaragua 2018” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Miss Mundo Nicaragua – Sitio Oficial. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  55. ^ “Celine Concepcion Cabrera won the title of 2018 Miss Marianas”. Saipan Tribune. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2018.
  56. ^ “Señorita Panama 2018 queens crowned”. Missosology. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  57. ^ “Paraguay crowns 2018 queens”. Missosology. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  58. ^ “Marelid Elizabeth is Miss International Peru 2018”. Webstagram. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  59. ^ “Get to know Bb Pilipinas International 2018 Charline C. Rubio”. Rappler. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2018.
  60. ^ “Marta Palucka is Miss International Poland 2018”. Missosology. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  61. ^ “Portugal crowns reps to 2018 Big5 pageants”. Missosology. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  62. ^ “Yarelis Salgado is Miss International Puerto Rico 2018”. Missosology. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  63. ^ “Romania crowns Miss International, Miss Supranational 2018 bets”. Missosology. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  64. ^ “Galina Lukina is Miss International Russia 2018”. Missosology. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018.
  65. ^ “Singapore crowns 2018 bets to Miss International, Miss Supranational”. Missosology. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  66. ^ “Miss Slovakia 2018 Crowned”. Global Beauties. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  67. ^ “Miss International South Africa 2018 is Reabetswe Rambi Sechoaro”. Missosology. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  68. ^ “Miss International Spain 2018 is Susana Sanchez”. Missosology. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
  69. ^ “Sri Lanka to send Natalee Fernando at Miss International 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  70. ^ “Sweden crowns bets to 2018 Miss Universe, Miss International”. Missosology. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018.
  71. ^ “Kao Man-jung is Miss International Taiwan 2018”. Missosology. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018.
  72. ^ “Keeratiga Jaruratjamon is Miss International Thailand 2018”. Missosology. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  73. ^ “Ukraine crowns 2018 queens”. Missosology. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018.
  74. ^ “Sharon Gaffka crowned Miss International United Kingdom 2018”. Femina Beauty Pageants. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  75. ^ “Bonnie Wells is Miss US International 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  76. ^ “Mariem Claret Velazco García crowned Miss International Venezuela 2018”. Femina Beauty Pageants. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2017.
  77. ^ “Tien Nguyen will be representing #Vietnam at the #58thMissInternational Beauty Pageant”. Miss International. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2018.
  78. ^ “Tania Aaron crowned Miss International Zimbabwe 2018”. Miss International Beauty Pageant. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2017.

Replacements

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ HAITI – Cassandra Chéry was appointed to represent Haiti at Miss International 2018 pageant, by Miss Haiti Organizationas as a replacement to the original winner Merlie Fleurizard who is not able to compete at this year pageant due to over age. Chery was Miss Haiti 2017.[31]
  2. ^ HONDURAS – Valeria Cardona was appointed to represent Honduras at Miss International 2018 pageant, by Miss Honduras Organizationas as a replacement to the original winner Mayra Fuentes who is not able to compete at this year pageant due to lack of preparation.[31]
  3. ^ VIETNAM – Nguyễn Thúc Thuỳ Tiên was appointed to compete at Miss International 2018 pageant by Sen Vang Entertainment, the franchise holder of Miss International in Vietnam, as a replacement to the original winner Nguyễn Thị Thuý An who was not able to compete at this year's pageant due to unexpected health problems. Tiên was the 3rd runner-up at Miss Vietnam 2018 pageant.

Designations

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ ARGENTINA – Rocio Pérez was appointed to represent Argentina at Miss International 2018 pageant, by Belleza Argentina Organization, official franchise holder of Miss International in Argentina.[cần dẫn nguồn]
  2. ^ ARUBA – Stephanie Helen Anouk was appointed to represent Aruba at Miss International 2018 pageant, by Srta. Aruba, official franchise holder of Miss International in Aruba. Stephanie was Miss World Aruba 2017.[cần dẫn nguồn]
  3. ^ BELGIUM – Kelly Quanten was appointed as "Miss International Belgium 2018" after an online casting call took place.
  4. ^ COLOMBIA – Anabella Castro was appointed to represent Colombia at Miss International 2018 pageant, by Raymundo Angulo Pizarro the President of Señorita Colombia pageant after the 2018 edition winner is setting to represent Colombia in 2019 season. Anabella was Top 10, as Señorita Cesar at Señorita Colombia 2017.[cần dẫn nguồn]
  5. ^ KENYA – Ivy Mido was designated to compete at Miss International pageant in Japan. She was Miss Supranational Kenya 2017.[cần dẫn nguồn]
  6. ^ KOREA – Yejin Seo was appointed to represent South Korea at Miss International 2018 pageant, by Hanju E&M Miss Korea Organization which is the national franchise holder of Miss International in South Korea. Seo was one of the two 1st runners-up at Miss Korea 2018.[cần dẫn nguồn]
  7. ^ MEXICO – Nebai Torres was appointed to represent Mexico at Miss International 2018 pageant, by Lupita Jones the President of Mexicana Universal pageant. Nebai was the 4th Runner-up at Mexicana Universal 2018.[cần dẫn nguồn]
  8. ^ MOLDOVA – Daniela Marin was appointed to represent Moldova at Miss International 2018 pageant, by Miss Moldova committee. Daniela was the winner of Miss Moldova 2016 who competed at Miss World 2016 in the United States.[cần dẫn nguồn]
  9. ^ PUERTO RICO – Yarelis Salgado was appointed to represent Puerto Rico at Miss International 2018 pageant, by Nuestra Belleza Puerto Rico Organization after a year of absence because Hurricane Maria destroyed the country. Yarelis was 2nd Runner-up at Miss Mundo Puerto Rico 2018.[cần dẫn nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu anime: Hyouka
Giới thiệu anime: Hyouka
Hyouka (氷菓 - Băng Quả) hay còn có tên là "Kotenbu" (古典部 - Cổ Điển Hội) là 1 series light novel được sáng tác bởi nhà văn Honobu Yonezawa và phát hành bởi nhà xuất bản Kadokawa Shoten
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Nhân vật Tooru Mutsuki trong Tokyo Ghoul
Mucchan là nữ, sinh ra trong một gia đình như quần què, và chịu đựng thằng bố khốn nạn đánh đập bạo hành suốt cả tuổi thơ và bà mẹ
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Thân là kĩ năng có quyền hạn cao nhất, Công Lí Vương [Michael] có thể chi phối toàn bộ những kẻ sở hữu kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ
“Killer of the Flower moon” - Bộ phim đẹp và lạnh lẽo vừa ra mắt.
“Killer of the Flower moon” - Bộ phim đẹp và lạnh lẽo vừa ra mắt.
Bộ phim được đạo diễn bởi Martin Scorsese và có sự tham gia của nam tài tử Leonardo Dicaprio