Hoang mạc Syria

Hoang mạc Syria
بادية الشام
Hoang mạc Syria trên bản đồ địa hình
Vị tríSyria
Iraq
Jordan
Ả Rập Xê Út

Hoang mạc Syria (tiếng Ả Rập: بادية الشام‎, Bādiyat al-Shām), còn gọi là thảo nguyên Syria, thảo nguyên Jordania, hay Badia,[1] là một vùng hoang mạc, bán hoang mạcthảo nguyên rộng 500.000 kilômét vuông (200.000 dặm vuông Anh) ở Trung Đông, ứng với miền đông nam Syria, đông bắc Jordan, bắc Ả Rập Xê Út, và tây Iraq. Vùng này chiếm 85% diện tích đất Jordan[2] và 55% diện tích đất Syria.[3] Về phía nam, nó kề và "hoà" vào hoang mạc Ả Rập.[4]

Đất đai vùng này chủ yếu là đá sỏi, đôi chỗ có wadi xen vào.[5][6][7][8]

Vị trí, tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoang mạc Syria giáp với thung lũng Orontesbãi núi lửa Harrat al-Shamah về phía tây, với dòng Euphrates về phía đông. Về phương bắc, hoang mạc này kế cận một vùng đồng cỏ phần nào trù phú hơn, còn về hướng nam, nó hoà vào những hoang mạc của bán đảo Ả Rập.[5]

Một số nguồn cho rằng hoang mạc Syria với "hoang mạc Hamad" là một,[9] số khác cho rằng Hamad chỉ là phần cao nguyên mạn nam thôi,[10] còn số ít cho rằng Hamad là tên gọi cho cả vùng và hoang mạc Syria chỉ là mạn bắc.[11]

Nhiều phần của hoang mạc Syria có tên gọi riêng, như hoang mạc Palmyrahoang mạc Homs.[12] Với người Iraq, phần đông hoang mạc Syria, nằm trong biên giới Iraq được gọi là "hoang mạc miền Tây".[13][14]

Khung cảnh hoang mạc Syria.

Cao nguyên Hamad

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong hoang mạc Syria có một vùng cao địa 700-900m được gọi là cao nguyên Hamad. Cao nguyên Hamad là một khu vực bằng phẳng, mang khí hậu bán hoang mạc, có lớp nền đá vôi nằm bên dưới lớp sỏi chert. Lượng mưa ít ỏi trên cao nguyên này chảy hết về các bãi muối địa phương. Đỉnh cao nhất là Khawr um Wual (1000+) ở Ả Rập Xê Út và Jebel Aneiza (960m) nằm tại nơi ba nước Jordan, Iraq, Ả Rập Xê Út giáp nhau.[15][16]

Thiên nhiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số loài cây trong vùng là Salsola vermiculata, Stipa barbata, Artemisia herba-albaAtriplex leucoclada.[1] Hệ sinh thái nơi này đang chịu sự đe doạ từ hạn hán, chăn thả súc vật, săn bắn cùng các hoạt động khác của con người. Một số loài động thực vật bản địa đã biến mất.[17]

Loài hamster vàng bắt nguồn từ hoang mạc Syria.[18]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Suttie, J.M.; Reynolds, Stephen G.; Batello, Caterina (2005). Grasslands of the World. FAO. tr. 453. ISBN 978-92-5-105337-9.
  2. ^ “Jordan Badia | The Hashemite Fund for Development of jordan Badia”. www.badiafund.gov.jo. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ “The rangelands of the Syrian Arab Republic”. FAO. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ Harris, Nathaniel; Parker, Steve (2003). Atlas of the World's Deserts. Taylor & Francis. tr. 49. ISBN 978-1-57958-310-1.
  5. ^ a b Betts, Alison (1996). The Harra and the Hamad: excavations and surveys in Eastern Jordan, vol. 1. England: Collis Publication. tr. 1. ISBN 9781850756149. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  6. ^ “Syrian Desert”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2008.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  7. ^ New International Encyclopedia. Dodd, Mead. 1914. tr. 795.
  8. ^ Syrian Desert, Encarta
  9. ^ Encyclopædia Britannica: A New Survey of Universal Knowledge, Volume 2. 1941. tr. 173. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  10. ^ “Syrian Desert”. Britannica.com. 1999. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2017.
  11. ^ The International Whitaker, Volume 2. International Whitaker. 1913. tr. 62. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2017.
  12. ^ Annual Review, Volume 2. Institute for Defence Studies and Analyses. 1973. tr. 476. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2017.
  13. ^ Mudīrīyat al-Āthār al-Qadīmah al-ʻĀmmah (1964). “Sumer” (bằng tiếng Anh). 20. Directorate General of Antiquities.: 10. The western desert of Iraq forms the eastern half of the Badiyat ash-Sham (The Syrian Desert) Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  14. ^ Studies, Johns Hopkins University School of Advanced International (1956). Area Handbook on Iraq (bằng tiếng Anh). Pr. by Human Relations Area Files. tr. 34. The Western Desert. The western reaches of Iraq form part of the "Badiyat al-Sham" or "al-Shamiya", the Syrian Desert.
  15. ^ Wagner, Wolfgang (2011). Groundwater in the Arab Middle East. New York: Springer. tr. 141. ISBN 9783642193514. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  16. ^ “Jebel 'Aneiza, Saudi Arabia”. geographic.org. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  17. ^ GEF Country Portfolio Evaluation: Syria (1994–2008). GEF Evaluation Office. tr. 17. ISBN 978-1-933992-24-2.
  18. ^ McPherson, Charles W. (1987). Laboratory hamsters. Orlando: Academic Press. tr. 216. ISBN 9780127141657. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Một cuốn sách rất đáng đọc, chỉ xoay quanh những câu chuyện đời thường nhưng vô cùng giản dị. Chú chó lớn lên cùng với sự trưởng thành của cặp vợ chồng, của gia đình nhỏ đấy
Khám phá bên trong cửa hàng tiện lợi Speed L
Khám phá bên trong cửa hàng tiện lợi Speed L
Speed L là một chuỗi cửa hàng tiện lợi của siêu thị Lotte Mart – Hàn Quốc đã có mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. Lotte Mart cho ra mắt cửa hàng tiện lợi đầu tiên tại tòa nhà Pico Cộng Hòa, với các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Zanac được mô tả là một người bất tài trong mắt nhiều quý tộc và dân thường, nhưng trên thực tế, tất cả chỉ là một mưu mẹo được tạo ra để đánh lừa đối thủ của anh ta
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Ngay từ khi bắt đầu Tensura, hẳn chúng ta đã quá quen thuộc với hình ảnh Shizu và chiếc mặt nạ, thứ mà sau này được cô để lại cho Rimuru