Huy chương

Mặt chính của huy chương được nhà Cecilia Gonzaga tặng cho các đồng minh chính trị, một thực tế phổ biến ở thời Phục hưng Châu Âu. Được  Pisanello thiết kế năm 1447.
Mặt trái của huy chương trên, bản sao này có một lỗ treo bổ sung sau này (đặt trong hình mặt trăng lưỡi liềm).

Huy chương hay huân chương là một tấm kim loại nhỏ, phẳng và tròn (đôi khi có hình oval) được điêu khắc, đúc, tôi, chạm một phù hiệu, chân dung, hoặc hình nghệ thuật khác. Một huy chương có thể được trao cho một người hoặc một tổ chức như một hình thức công nhận cho thành tựu về thể thao, quân sự, khoa học, học tập, v.v... Các giải thưởng và ghi nhận công lao quân sự là những thuật ngữ chính xác hơn cho một số loại huân huy chương của nhà nước. Huy chương cũng có thể được tạo ra để bán để kỷ niệm cho một cá nhân cụ thể hoặc sự kiện nào đó, hoặc như những tác phẩm nghệ thuật riêng biệt. Trong quá khứ huy chương được tặng cho một cá nhân như một món quà mang tính ngoại giao hoặc cá nhân, được chạm khắc với chân dung của người nhận. Huy chương kiểu này không phải là một giải thưởng cho các thành tựu của người nhận nó.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Sách tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Osborne, Harold (ed), The Oxford Companion to the Decorative Arts, 1975, OUP, ISBN 0-19-866113-4
  • Stephen K. Scher, et al. "Medal." In Grove Art Online. Oxford Art Online, Subscription required, (accessed ngày 28 tháng 7 năm 2010).
  • Weiss, B. "Collection of Historical and Commemorative Medals". [1]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • European sculpture and metalwork, a collection catalog from The Metropolitan Museum of Art Libraries (fully available online as PDF), which contains material on medals (see index)
  • Medals and the Royal Mint Lưu trữ 2018-07-05 tại Wayback Machine
  • “American World's Fair and Expo Medals”. ExpositionMedals.com.
  • “Historical and Commemorative Medals”. Benjamin Weiss.
  • “Medals of the World”. Megan C. Robertson.
  • “The home of British and Allied militaria”. Julie McCullum's Militarium.
  • “The Nobel Prize Medals and the Medal for the Prize in Economics”. The Nobel Foundation.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.
Đặc điểm Sức mạnh Titan - Shingeki no Kyojin
Đặc điểm Sức mạnh Titan - Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan
Sự khác biệt về mặt
Sự khác biệt về mặt "thông số" của Rimuru giữa hai phiên bản WN và LN
Những thông số khác nhau giữa 2 phiên bản Rimuru bản Web Novel và Light Novel
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình