Hypoplectrodes

Hypoplectrodes
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Anthiadinae
Chi (genus)Hypoplectrodes
Gill, 1862
Loài điển hình
Plectropoma nigrorobrum
Cuvier, 1828
Danh pháp đồng nghĩa[1][2]

Hypoplectrodes là một chi cá biển thuộc phân họ Anthiadinae trong Họ Cá mú (Serranidae).

Chi này có 8 loài được công nhận[3]. Sáu trong số đó là những loài đặc hữu của Úc; một loài đặc hữu của New Zealand; và loài còn lại được tìm thấy ở phía đông nam Thái Bình Dương.

Thư viện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nicolas Bailly (2013), Hypoplectrodes, 269455 Đã bỏ qua tham số không rõ |db= (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  2. ^ William D. Anderson, Jr. & Phillip C. Heemstra (1989). Ellerkeldia, a junior synonym of Hypoplectrodes, with redescriptions of the type species of the genera (Pisces: Serranidae: Anthiinae)”. Proceedings of the Biological Society of Washington. 102: 1001–1017.
  3. ^ Hypoplectrodes. FishBase. Truy cập 7 tháng 7 năm 2017.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Eschmeyer, William N., ed. 1998. Catalog of Fishes. Special Publication of the Center for Biodiversity Research and Information, no. 1, vol 1-3. 2905.
  • Nelson, Joseph S. 1994. Fishes of the World, Third Edition. xvii + 600.
  • David Starr Jordan (1963). The Genera of Fishes and a Classification of Fishes. Stanford University Press. p. 452. ISBN 9780804702010.
  • King, C.M.; Roberts, C.D.; Bell, B.D.; Fordyce, R.E.; Nicoll, R.S.; Worthy, T.H.; Paulin, C.D.; Hitchmough, R.A.; Keyes, I.W.; Baker, A.N.; Stewart, A.L.; Hiller, N.; McDowall, R.M.; Holdaway, R.N.; McPhee, R.P.; Schwarzhans, W.W.; Tennyson, A.J.D.; Rust, S.; Macadie, I. (2009). Phylum Chordata: lancelets, fishes, amphibians, reptiles, birds, mammals, in: Gordon, D.P. (Ed.) (2009). New Zealand inventory of biodiversity: 1. Kingdom Animalia: Radiata, Lophotrochozoa, Deuterostomia. pp. 431–554.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Spy x Family – Ai cũng cần một “gia đình”
Spy x Family – Ai cũng cần một “gia đình”
Một gia đình dù kỳ lạ nhưng không kém phần đáng yêu.
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Tổng quan về Ma Tố trong Tensura
Ma Tố, mặc dù bản thân nó có nghĩa là "phân tử ma pháp" hoặc "nguyên tố ma pháp", tuy vậy đây không phải là ý nghĩa thực sự của nó
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…